Cách sử dụng: 『~際』có nghĩa là “nếu/khi”, được sử dụng trong những văn bản
giải thích hoặc hướng dẫn.. Có nghĩa là: Khi /
Lúc / Trong trường hợp / Nhân dịp
- Ngữ pháp JLPT
N2
☆用法: 『~際』は「~場合/時に」という意味で、説明書や案内などで使われる。後ろに「~してください・必要です・お願いします」などの文が来ることが多い。否定形と形容詞の例は少ない。
Dạng sử dụng:
Vる
|
際/際に
|
Nの
|
際/際に
|
N
|
に際して/際し
|
例 [Ví dụ]:
① 雨天の際、スポーツ大会は屋内で行います。
Trong trường hợp trời mưa, hội thao sẽ được
tổ chức bên trong nhà.
② 先日、奈良へ行った際、小学校の時の同級生を訪ねた。
Hôm nọ, nhân chuyến đi Nara, tôi đã đến
thăm một người bạn học cùng lớp hồi còn học tiểu học.
③ お降りの際は、お忘れ物のないよう、お気をつけてください。
Khi xuống xe, xin quý khách lưu ý đừng để
quên đồ đạc.
④ お降りの際はバスが完全に止まってから席をお立ちください。
Khi xuống xe thì xin hãy rời khỏi ghế sau
khi xe buýt đã dừng lại hẳn.
⑤ カードを紛失した際はサービスセンターにご連絡ください。
Khi làm mất thẻ xin vui lòng liên lạc đến Trung
tâm Dịch vụ.
⑥ 携帯電話のご契約の際は、身分証明書が必要です。
Khi ký hợp đồng sử dụng điện thoại di động
thì cần Giấy chứng minh nhân dân.
⑦ このファイルを開ける際は、パスワードを入力してください。
Khi mở file này xin hãy nhập mật khẩu.
⑧ 入学手続の際に必要なものは下記の通り。
Những thứ cần thiết khi làm thủ tục nhập học
được quy thể hiện như dưới đây.
⑨ 目上の人と話す際には、言葉だけでなく態度にも気をつけてください。
Khi nói chuyện với người lớn hơn thì phải
chú ý không chỉ lời nói mà cả thái độ.
⑩ 離着陸の際には、シートベルトの着用をお願いします。
Khi cất và hạ cánh, xin quý khách vui lòng
cài dây an toàn.
⑪ 地震や火災などが発生した際には、この非常ボタンを押してください。
Khi xảy ra động đất hoặc hỏa hoạn, xin hãy
nhấn nút khẩn cấp này.
⑫ 非常の際はエレベーターを使わずに、階段をご利用ください。
Trong tình huống khẩn cấp, xin hãy sử dụng
thang bộ, không sử dụng thang máy.
⑬ これは昨年、ある大臣がアメリカを訪問した際に、現地の子供たちから受け取ったメッセージである。
Đây là lời nhắn nhận được từ những đứa trẻ ở
địa phương nhân dịp một Bộ trưởng nọ đến thăm Mỹ.
⑭ 申込書は3月1日までにお送りください。その際、返信用封筒を忘れずに同封してください。
Đơn đăng ký hãy gửi trước ngày 1 tháng 3.
Khi đó, đừng quên gửi kèm một phong thư trống để hồi đáp.
⑮ 昨年、わたしがボランティアセミナーを行った際の記録をお見せします。
Tôi sẽ cho các bạn xem bản ghi chép vào dịp
chúng tôi tổ chức hội thảo tình nguyện năm ngoái.
★Lưu ý:
Trong nhiều trường hợp,
có thể thay thế bằng 「とき」 nhưng 「さい」 khác với 「とき」 ở những điểm sau:
- Đây là lối nói trang
trọng hơn 「とき」
- Có kèm theo những ý
nghĩa như “cơ hội”, duyên cớ,
- Ít dùng với dạng phủ định
hoặc tính từ.
Ngoài ra, lối nói 「この際」 là một thành ngữ, dùng
những khi quyết đoán dứt khoát làm một điều gì, nhân cơ hội nào đó. Trường hợp
này không thể thay thế bằng 「とき」 được.
★【~に際して】
「Nに際して」の形もあり、注意やお詫び、説明などの文に使われる。「あることをはじめる時点で」または「その進行中の時点で」という意味。
Cũng có mẫu “N + に際して”, được sử dụng trong
câu lưu ý hoặc xin lỗi, giải thích. Hoặc diễn tả thời điểm bắt đầu một sự việc,
hoặc thời điểm một sự việc đang diễn ra.
例 [Ví dụ]:
⑯ 各種書類の提出に際しては、期限を厳守してください。
Khi nộp các loại hồ sơ thì hãy tuân thủ hạn
chót.
⑰ 振込みに際して、手数料はお客様のご負担となります。
Khi chuyển khoản, phí dịch vụ sẽ do quý
khách hàng chịu.
⑱ 商品発送に際して、一部商品の発送が遅れましたことを深くお詫びいたします。
Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã phát trễ
một số sản phẩm khi giao hàng.
⑲ お申し込みに際しては、写真が必要となります。
Khi đăng ký thì cần có ảnh.
20. オバマ氏は日本を訪問するに際し、喜びを語った。
Ông A đã kể về niềm vui của mình khi đến
thăm Nhật Bản.
21. 契約に際し、注意すべき点について説明します。
Chúng tôi xin trình bày một số điểm cần lưu
ý khi ký hợp đồng.
22. お二人の人生の門出に際して、一言お祝いの言葉を申し上げます。
Nhân dịp hai người chuẩn bị bước vào cuộc sống
mới, tôi xin có đôi lời chúc mừng.
23. このたびの私の転職に際しましては、並々ならぬお世話になりました。
Nhân dịp tôi chuẩn bị chuyển qua công việc
mới lần này, xin gửi lời cảm ơn mọi người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt
thời gian qua.
24. この調査を始めるに際しては、関係者の了解をとらなければならない。
Khi bắt đầu thực hiện khảo sát này thì cần
phải có được sự đồng ý của những người liên quan.