[Ngữ pháp N2] の際に | の際は | に際して [ni saishite] | Tiếng Nhật Pro.net

4 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] の際に | の際は | に際して [ni saishite]

Cách sử dụng: 『~際』có nghĩa là “nếu/khi”, được sử dụng trong những văn bản giải thích hoặc hướng dẫn.. Có nghĩa là: Khi / Lúc / Trong trường hợp / Nhân dịp
[Ngữ pháp N2] の際に | の際は | に際して [ni saishite]
- Phía sau thường đi với dạng 「~してください・必要です・お願いします」. Hầu như ít sử dụng với thể phủ định hoặc tính từ ở phía sau.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~際』は「~場合/時に」という意味で、説明書や案内などで使われる。後ろに「~してください・必要です・お願いします」などの文が来ることが多い。否定形と形容詞の例は少ない。
Dạng sử dụng:

V
際/際に
N
際/際に
N
に際して/際し
[Ví dụ]:
雨天(うてん)(さい)、スポーツ大会(たいかい)屋内(おくない)(おこな)います。
Trong trường hợp trời mưa, hội thao sẽ được tổ chức bên trong nhà.

先日(せんじつ)奈良(なら)()った(さい)小学校(しょうがっこう)(とき)同級生(どうきゅうせい)(たず)ねた。
Hôm nọ, nhân chuyến đi Nara, tôi đã đến thăm một người bạn học cùng lớp hồi còn học tiểu học.

()(さい)、お(わす)(もの)のないよう、お()をつけてください。
Khi xuống xe, xin quý khách lưu ý đừng để quên đồ đạc.

()(さい)バスが完全(かんぜん)()まってから(せき)をお()ちください。
Khi xuống xe thì xin hãy rời khỏi ghế sau khi xe buýt đã dừng lại hẳn.

カードを紛失(ふんしつ)した(さい)サービスセンターにご連絡(れんらく)ください。
Khi làm mất thẻ xin vui lòng liên lạc đến Trung tâm Dịch vụ.

携帯電話(けいたいでんわ)のご契約(けいやく)(さい)身分証明書(みぶんしょうめいしょ)必要(ひつよう)です。
Khi ký hợp đồng sử dụng điện thoại di động thì cần Giấy chứng minh nhân dân.

このファイルを(ひら)ける(さい)、パスワードを入力してください。
Khi mở file này xin hãy nhập mật khẩu.

入学手続(にゅうがくてつづき)(さい)必要(ひつよう)なものは下記(かき)(とお)り。
Những thứ cần thiết khi làm thủ tục nhập học được quy thể hiện như dưới đây.

目上(めうえ)(ひと)(はな)(さい)には言葉(ことば)だけでなく態度(たいど)にも()をつけてください。
Khi nói chuyện với người lớn hơn thì phải chú ý không chỉ lời nói mà cả thái độ.

離着陸(りちゃくりく)(さい)には、シートベルトの着用(ちゃくよう)をお(ねが)いします。
Khi cất và hạ cánh, xin quý khách vui lòng cài dây an toàn.

地震(じしん)火災(かさい)などが発生(はっせい)した(さい)には、この非常(ひじょう)ボタンを()してください。
Khi xảy ra động đất hoặc hỏa hoạn, xin hãy nhấn nút khẩn cấp này.

非常(ひじょう)(さい)エレベーターを使(つか)わずに、階段(かいだん)をご利用(りよう)ください。
Trong tình huống khẩn cấp, xin hãy sử dụng thang bộ, không sử dụng thang máy.

これは昨年(さくねん)、ある大臣(だいじん)がアメリカを訪問(ほうもん)した(さい)現地(げんち)子供(こども)たちから()()ったメッセージである。
Đây là lời nhắn nhận được từ những đứa trẻ ở địa phương nhân dịp một Bộ trưởng nọ đến thăm Mỹ.

申込書(もうしこみしょ)3(がつ)1(にち)までにお(おく)りください。その(さい)返信用封筒(へんしんようふうとう)(わす)れずに同封(どうふう)してください。
Đơn đăng ký hãy gửi trước ngày 1 tháng 3. Khi đó, đừng quên gửi kèm một phong thư trống để hồi đáp.

昨年(さくねん)、わたしがボランティアセミナーを()った(さい)記録(きろく)をお()せします。
Tôi sẽ cho các bạn xem bản ghi chép vào dịp chúng tôi tổ chức hội thảo tình nguyện năm ngoái.

Lưu ý:
Trong nhiều trường hợp, có thể thay thế bằng とき nhưng さい khác với 「とき」 ở những điểm sau:
- Đây là lối nói trang trọng hơn 「とき」
- Có kèm theo những ý nghĩa như “cơ hội”, duyên cớ,
- Ít dùng với dạng phủ định hoặc tính từ.
Ngoài ra, lối nói 「この際」 là một thành ngữ, dùng những khi quyết đoán dứt khoát làm một điều gì, nhân cơ hội nào đó. Trường hợp này không thể thay thế bằng とき được.

~に際して
Nに際して」の形もあり、注意やお詫び、説明などの文に使われる。「あることをはじめる時点で」または「その進行中の時点で」という意味。
Cũng có mẫu “N + に際して”, được sử dụng trong câu lưu ý hoặc xin lỗi, giải thích. Hoặc diễn tả thời điểm bắt đầu một sự việc, hoặc thời điểm một sự việc đang diễn ra.
[Ví dụ]:
各種書類(かくしゅしょるい)提出(ていしゅつ)(さい)しては期限(きげん)厳守(げんしゅ)してください。
Khi nộp các loại hồ sơ thì hãy tuân thủ hạn chót.

振込(ふりこ)(さい)して手数料(てすうりょう)はお客様(きゃくさま)のご負担(ふたん)となります。
Khi chuyển khoản, phí dịch vụ sẽ do quý khách hàng chịu.

商品発送(しょうひんはっそう)(さい)して一部商品(いちぶしょうひん)発送(はっそう)(おく)れましたことを(ふか)くお()びいたします。
Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã phát trễ một số sản phẩm khi giao hàng.

(もう)()(さい)しては写真(しゃしん)必要(ひつよう)となります。
Khi đăng ký thì cần có ảnh.

20. オバマ()日本(にほん)訪問(ほうもん)する(さい)(よろこ)びを(かた)った。
Ông A đã kể về niềm vui của mình khi đến thăm Nhật Bản.

21. 契約(けいやく)(さい)し、注意(ちゅうい)すべき(てん)について説明(せつめい)します。
Chúng tôi xin trình bày một số điểm cần lưu ý khi ký hợp đồng.

22. 二人(ふたり)人生(じんせい)門出(かどで)(さい)して一言(ひとこと)(いわ)いの言葉(ことば)(もう)し上げます。
Nhân dịp hai người chuẩn bị bước vào cuộc sống mới, tôi xin có đôi lời chúc mừng.

23. このたびの(わたし)転職(てんしょく)(さい)しましては並々(なみなみ)ならぬお世話(せわ)になりました。
Nhân dịp tôi chuẩn bị chuyển qua công việc mới lần này, xin gửi lời cảm ơn mọi người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian qua.

24. この調査(ちょうさ)(はじ)める(さい)しては関係者(かんけいしゃ)了解(りょうかい)をとらなければならない。
Khi bắt đầu thực hiện khảo sát này thì cần phải có được sự đồng ý của những người liên quan.

Bài viết liên quan: