[Ngữ pháp N2] にこたえて | にこたえ| にこたえる [ni kotaete] | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] にこたえて | にこたえ| にこたえる [ni kotaete]

i
Cách sử dụng: 『~にこたえて』được sử dụng khi muốn nói rằng “theo nguyện vọng hoặc yêu cầu của đối phương”. Có nghĩa là: Đáp ứng / Đáp lại
[Ngữ pháp N2] にこたえて | にこたえ| にこたえる [ni kotaete]
- Đi trước『~えてthường chỉ đi chung với những danh từ như期待 (kỳ vọng)、要望 (nguyện vọng)、要請 (yêu cầu)アンコール (reo hò đề nghị diễn lại)リクエスト (đề nghị)、声援 (reo hò cổ vũ)、声 (ý kiến) v.v.
-『~にこたえ』sử dụng trong văn viết, khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ đi với dạngN1にこたえるN2
- 漢字:『~に応える』

- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~にこたえて』は「相手からの期待や要請の通りに」と言いたいときに使う。「期待、要望、要請、アンコール、リクエスト、声援、声」などの言葉と一緒に使われることが多い。
Dạng sử dụng:
N
にこたえて
N
にこたえ、~
N1
にこたえるN2
[Ví dụ]:
そのアイドルはコンサートの最後(さいご)にアンコールにこたえてもう一曲歌(いちきょくうた)った。
Ca sĩ thần tượng đó cuối buổi ca nhạc đã hát thêm một ca khúc để đáp lại tiếng reo hò yêu cầu của khán giả.

聴衆(ちょうしゅう)のアンコールにこたえて指揮者(しきしゃ)(ふたた)舞台(ぶたい)姿(すがた)()せ、(うつく)しい(きょく)()かせてくれた。
Đáp lại tiếng reo hò tán thưởng và yêu cầu của khán giả, người chỉ huy dàn nhạc lại xuất hiện trên sân khấu và mang đến cho khán giả một bản nhạc hay.

地域住民(ちいきじゅうみん)要望(ようぼう)にこたえて循環(じゅんかん)バス(ばす)経路(けいろ)変更(へんこう)することにした。
Chúng tôi đã quyết định sẽ thay đổi lộ trình tuyến xe buýt để đáp ứng nguyện vọng của người dân khu vực.

参加者(さんかしゃ)要望(ようぼう)(こた)えて次回(じかい)説明(せつめい)には会長自身(かいちょうじしん)出席(しゅっせき)することになった。
Đáp lại nguyện vọng của người tham gia, những buổi trình bày tới sẽ có sự tham dự của ngài Chủ tịch.

ワールドカップで大賀選手(おおがせんしゅ)はサポーターの声援(せいえん)にこたえて大活躍(だいかつやく)した。
Tại World Cup, vận động viên Ooga đã thi đấu rất thành công, đáp ứng sự cổ cũ cuồng nhiệt của người hâm mộ.

皆様(みなさま)のご要望(ようぼう)におこたえして営業時間(えいぎょうじかん)午後(ごご)11()までといたしました。
Đáp lại nguyện vọng mọi người, chúng tôi đã quyết định kéo dài thời gian kinh doanh đến 11 giờ tối.
(*) 「におこたえして」 là cách nói khiêm nhường của 「にこたえて」

多数(たすう)学生(がくせい)要望(ようぼう)(こた)えまして日曜日(にちようび)図書館(としょかん)開館(かいかん)することにしました。
Đáp ứng yêu cầu của đa số sinh viên, chúng tôi quyết định mở cửa thư viện luôn cả ngày chủ nhật.
このドラマは、もう一度見(いちどみ)たいという視聴者(しちょうしゃ)(こえ)にこたえて再放送(さいほうそう)されることになった。
Bộ phim này sẽ được chiếu lại, để đáp ứng ý kiến của khán giả xem đài rằng muốn xem lại một lần nữa.

本田君(ほんだくん)部長(ぶちょう)期待(きたい)にこたえて今月(こんげつ)トップの業績(ぎょうせき)()げた。
Cậu Honda đã đạt được thành tích tốt nhất trong tháng này, đáp ứng được kỳ vọng của Trưởng phòng.

こちらの商品(しょうひん)は、「品質(ひんしつ)のよいものをできるだけ(やす)く」という消費者(しょうひしゃ)のニーズにこたえて開発(かいはつ)された商品(しょうひん)です。
Sản phẩm này là sản phẩm được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng rằng “chất lượng tốt với giá rẻ nhất có thể”

(きゃく)意見(いけん)にこたえて営業時間(えいぎょうじかん)延長(えんちょう)する。
Chúng tôi sẽ kéo dài thời gian kinh doanh để đáp ứng ý kiến của khách hàng.

(おや)期待(きたい)にこたえて頑張(がんば)った。
Tôi đã cô gắng để đáp lại kỳ vọng của ba mẹ.

人々(ひとびと)期待(きたい)にこたえて、その選手(せんしゅ)(きん)メダルを()った。
Vận động viên đó đã giành được huy chương vàng, đáp ứng sự kỳ vọng của mọi người.

その青年(せいねん)人々(ひとびと)期待(きたい)にこたえて(おお)きな(くま)()()った。
Chàng thanh niên đó đã bắn được một con gấu lớn, đáp ứng sự mong mỏi của mọi người.

消費者(しょうひしゃ)(こえ)(こた)え、従来(じゅうらい)より操作(そうさ)簡単(かんたん)製品(せいひん)開発(かいはつ)する方針(ほうしん)だ。
Phương châm của chúng ta là nghiên cứu chế tạo những sản phẩm có thao tác ngày càng đơn giản hơn, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng.

その選手(せんしゅ)両親(りょうしん)期待(きたい)にこたえて見事(みごと)完走(かんそう)した。
Vận động viên đó đã hoàn thành cuộc chạy đua một cách ngoạn mục, đáp ứng kỳ vọng của cha mẹ.

(おお)くの消費者(しょうひしゃ)皆様(みなさま)のご意見(いけん)にお(こた)えして、この(ほど)、より使(つか)いやすい製品(せいひん)発売(はつばい)いたしました。
Thể theo ý kiến của đông đảo quý khách hàng, lần này chúng tôi đã bán ra một mặt hàng dễ sử dụng hơn.

国連(こくれん)からの要請(ようせい)(こた)えて政府(せいふ)救援(きゅうえん)チームを派遣(はけん)することにした。
Đáp lại lời yêu cầu của Liên Hợp quốc, chính phủ đã quyết định gửi tới đó một đội cứu viện.

(おお)くのファンの声援(せいえん)(こた)える完璧(かんぺき)プレ(ぷれ)ーをし()げた。
Anh ta đã trình diễn hoàn hảo đáp ứng sự cổ vũ của đông đảo fan hâm mộ.

内閣(ないかく)には国民(こくみん)期待(きたい)(こた)えるような有効(ゆうこう)解決策(かいけつさく)()()してもらいたい。
Tôi mong muốn Nội các sẽ đưa ra những giải pháp hiệu quả đáp ứng được kỳ vọng của người dân.

Bài viết liên quan: