Cách sử dụng: 『~をNとする』được sử dụng để biểu thị ý nghĩa “xem/suy
nghĩ/quyết định...N1 như là....”. Dùng
trong nhiều trường hợp, chẳng hạn như lấy hành động hay phương pháp của người
khác làm mẫu, hoặc ví dụ như lấy A làm mục đích, làm đề tài .v.v.. Có nghĩa là: xem N1 là N2 / lấy N1
làm N2
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~をNとする』、「AをBとする」は「地域交流を目的として」「リーダーを中心に」のように、「AをBにする、AがBだ」と言うときに使う。「として」の代わりに「に」を使うこともある。
Dạng sử dụng:
N1
|
をN2
|
とした
|
N
|
N1
|
をN2
|
とする
|
N
|
N1
|
をN2
|
として/に、
|
V
|
※ Đôi khi còn bắt gặp đi với hình thức 「N1をN2とし、~」trong văn viết.
※ Rất thượng bắp gặp những
cách nói 「~を目的として」 「~をテーマとして」「~を中心として」など
例 [Ví dụ]:
①私は恩師の行き方を手本としている。
Tôi xem cách sống của ân sư như là mẫu mực
cho mình.
②祖父は散歩を日課としている。
Ông tôi xem việc đi bộ là việc làm hàng
ngày.
③この試験では、60点以上を合格とする。
Ở cuộc thi này, cứ trên 60 điểm là xem như
đậu.
④看護婦は昔は女の仕事とされていたが、この頃は男の看護師もいるそうだ。
Ngày xưa, y tá được xem là công việc của phụ
nữ, nhưng nghe nói gần đây còn có cả y tá nam nữa.
⑤環境問題をテーマとしたテレビ番組を見る。
Tôi xem chương trình tivi có đề tài về môi trường.
⑥この集まりは、国際交流を目的としたものです。
Nhóm này là nhóm lấy giao lưu quốc tế làm mục đích hoạt động.
⑦「みどりの会」は環境保護活動を目的とする市民の組織です。
“Hội Xanh” là một tổ chức của người dân thành phố với mục đích
hoạt động là các hoạt động bảo vệ môi trường.
⑧山田さんをリーダーとするサークルを作る。
Chúng tôi sẽ tổ chức một câu lạc bộ mà anh
Yamada sẽ làm đội trưởng.
⑨「子供は親の鏡」と言う言葉があるが、子供は親を手本として成長していくのであろう。
Có câu nói “con cái là tấm gương phản chiếu của bố mẹ”, hẳn con
cái sẽ trưởng thành với bố mẹ là tấm gương của chúng.
⑩わが社ではエンジニアを中心にして、安全な車作りの研究が行われている。
Tại công ty chúng tôi, các hoạt động nghiên cứu sản xuất xe an
toàn được triển khai với nòng cốt là các kỹ sư.
⑪結婚を前提に彼女に交際を申し込んだ。
Tôi đã đề nghị được qua lại với cô ấy với tiền đề là sẽ đi đến kết
hôn.
⑫大学教授を中心とするグループによって、ロボットの研究開発が行われている。
Các hoạt động nghiên cứu robot được thực hiện bởi một nhóm mà
nòng cốt là các giáo sư đại học.
⑬今のアルバイトは2週間の研修に毎日参加することを条件に採用された。
Công việc làm thêm hiện nay tuyển dụng với điều kiện là các ứng
viên phải tham dự mỗi ngày buổi tập huấn trong 2 tuần.
⑭「みんな、キャプテンを中心に一丸となって試合で思い切り力を出せ!」
「頑張ります。監督、見ていてください。」
- Mọi người, hãy đoàn kết, với trung tâm là
đội trưởng, hãy thi đấu hết sức mình!
- Chúng tôi sẽ cố gắng. Huấn luyện viên, xin hãy xem chúng tôi
thể hiện.
⑮この祭りは、住民の社会参加を目的として始められた。
Lễ hội này được bắt đầu nhằm mục đích cho người dân tham gia vào
xã hội.
⑯このクラスでは新聞を教材として使います。
Ở lớp học này sử dụng báo chí làm tài liệu giảng dạy.
⑰企業は利益を上げることを目的として、日々、経済活動を行っている。
Doanh nghiệp hàng ngày thực hiện các hoạt động kinh tế, với mục
đích là nâng cao lợi nhuận.
⑱今回のシンポジウムは日本の伝統芸能をテーマとして行われます。
Hội thảo lần này sẽ được tổ chức với chủ đề là nghệ thuật truyền
thống của Nhật Bản.
⑲今回の話し合いの結果を私たちの総意として社長に伝えることにしましょう。
Chúng ta hãy lấy kết quả thảo luận lần này làm ý kiến chung thống
nhất và báo cáo cho Giám đốc.
⑳芭蕉は人生を旅として生きた。
Basho đã sống một cuộc đời như một chuyến
du hành.
21. これは平和をテーマとして作られた作品です。
Đây là tác phẩm được tạo ra với chủ đề là hòa bình.
22. 戦後50年を一つの区切りとして、平和の大切さを次代に伝えなければならない。
Lấy 50 năm kể từ sau chiến tranh như là một cột mốc và phải truyền
lại cho thế hệ sau hiểu được tầm quan trọng của hòa bình.
23. ビルの建設は安全を第一条件とし、慎重に工事を進めてください。
Việc xây dựng tòa nhà này phải được tiến hành một cách thận trọng,
lấy an toàn là điều kiện tiên quyết.
24. 文化祭は「地球の未来」をテーマとして、着々と準備が進められています。
Lễ hội văn hóa với chủ đề là “tương lai của trái đất”, đang được
chuẩn bị một cách kỹ càng.
★Nâng cao:
N1
|
をN2
|
にする
|
☛ Ngoài ra, nếu chỉ đơn giản
muốn sử dụng với ý nghĩa “lấy A làm thành B”, để biểu thị ý “dùng
một vật gì vào một mục đích gì”, thì sử dụng cấu trúc 「N1をN2にする」
例 [Ví dụ]:
25. 本を枕にして昼寝した。
Tôi đã dùng sách để làm gối ngủ trưa.
26. スカーフをテープルクロスにして使っています。
Tôi đang dùng khăn quàng làm khăn trải bàn.
27. 客間を子供の勉強部屋にした。
Tôi đã dùng phòng khách làm phòng học cho
con.