[Ngữ pháp N2] ものか | もんか | ものですか [monoka | monka | monodesuka] | Tiếng Nhật Pro.net

12 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] ものか | もんか | ものですか [monoka | monka | monodesuka]

Cách sử dụng: ~ものかđược nói với ngữ điệu hạ thấp xuống, được sử dụng khi muốn nói “nhấn mạnh chủ ý người nói, nói với chính mình rằng “nhất định không làm..”. Cũng được sử dụng khi “phủ định điều đối phương nói là “tuyệt đối không phải là.../...là sai”. Có nghĩa là: nhất định không.../không...đâu
[Ngữ pháp N2] ものか | もんか | ものですか [monoka | monka | monodesuka]
- Là cách nói bày tỏ cảm xúc, sử dụng những từ trái ngược (phủ định điều được nói trước đó, hoặc được dự đoán trước đó)
- Là cách nói thân mật, suồng sã. Văn nói sử dụng “もんか” hoặc”もんですか”.
- 「ものか」 thông thường được nam sử dụng, còn nữ thì sử dụng hình thức lịch sự hơn là「ものですか」
-  Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~ものか』は、独り言などで、「決して~しない」と自分の気持ちを強く言いたいときに使う。相手の言ったことを、「絶対~ではない・~は違う」と否定するときにも使う。反語を使った感情的な言い方。話し言葉で「~もんか」「~もんですか」を使う。
Dạng sử dụng:
V
ものか/もんか
i-A
ものですか/もんですか
na-A
ものか/もんか
Phía trước thường kết hợp với một số từ như 「決して/絶対/何も」 + ものか
[Ví dụ]:
こんなサービスの(わる)(みせ)には二度(にど)()もんか
Cửa hàng có dịch vụ kém thế này tôi sẽ không bao giờ đến nữa.

(うれ)しいもんですか(こま)っているんです。
Vui gì nổi. Tôi đang gặp khó khăn đây.

A 一人暮(ひとりぐ)らしは(さび)しいでしょう」
 B (さび)しいものか気楽(きらく)でのびのびしていいものだよ。」
- Sống một mình chắc buồn nhỉ?
- Buồn gì đâu. Vừa thoải mái lại rất ung dung tự tại.

会社(かいしゃ)業績不振(ぎょうせきふしん)給料(きゅうりょう)30%カットされるなんて、そんな馬鹿(ばか)なことがあるもんか
Tiền lương bị cắt 30% do công ty kinh doanh không tốt, chuyện như thế mà cũng được sao!

A 「ちゃんと(ことわ)ったから、もう金貸(かねかし)してくれなんて()ってこないよね。」
 B 一度断(いちどことわ)られたぐらいで、あいつが(あきら)めるものか。きっとまた()るに()まってるよ。」
- Tớ đã từ chối rồi rõ ràng rồi nên chắc nó sẽ không hỏi mượn tiền nữa đâu nhỉ.
- Mới bị từ chối một lần thôi thì nó làm gì mà từ bỏ chứ. Nhất định sẽ lại đến hỏi mượn cho xem.

こんな複雑(ふくざつ)文章(ぶんしょう)(やく)せるものですか
Một đoạn văn phức tạp như thế này, làm sao mà dịch được?

A 本当(ほんとう)ですか。そんな(はなし)とても(しん)じられれませんよ。」
 B 「本当ですよ。うそなんかつくもんですか。」
- Thật không? Chuyện như thế thật không thể tin được.
- Thật đấy! Tôi không bịa đặt làm gì đâu.

あんな(ひと)に、(たの)もんか
Những người như thế, ai mà thèm nhờ.

A 今度(こんど)のアルバイト、それを(ふくろ)()れるだけ?(らく)そうね。」
 B (らく)もんか1(にち)何千個(なんぜんこ)()れるんだよ。」
- Việc làm thêm lần này, chỉ bỏ cái đó vô bao thôi à? Trông có vẻ nhàn nhỉ?
- Nhàn gì chứ! Một ngày bỏ vào mấy ngàn cái luôn đấy.

あんな失礼(しつれい)人二度(ひとにど)(はなし)をするものか
Tôi tuyệt đối sẽ không bao giờ nói chuyện với người mất lịch sự như thế nữa.

A 「そんなにがっかりしないで、元気出(げんきだ)せよ。またいい(ひと)出会(であ)うチャンスもあるよ」
 B 失恋(しつれん)(つら)さは、経験(けいけん)のないお(まえ)()かるものか
- Đừng nản như thế, vui lên đi nào. Sẽ có cơ hội gặp người tốt thôi.
- Nỗi đau thất tình, người chưa trải qua như cậu sao mà hiểu được chứ.

A 「どうして()うとおりにしないんだ。」
 B (ぼく)気持(きも)ちを()かってくれないなら、お父さんの()うことなんか、()もんか。」
- Sao không làm theo lời bố?
- Nếu bố không chịu hiểu con, thì con sẽ không bao giờ nghe lời bố đâu.

連休(れんきゅう)遊園地(ゆうえんち)なんか(ひと)(おお)くて(つか)れるばかりだ。もう、二度(にど)()ものか
Khu vui chơi mấy ngày lễ toàn người với người nên chỉ mệt thêm. Tôi sẽ không bao giờ đi nữa.

A 新人(しんじん)木村(きむら)(おとこ)のくせにちょっと(しか)っただけですぐ()くんですよ。」
 B (なさ)けない。どんなに(くや)しくたって、()ものかっていう気持(きも)ちはないのかね。」
- Cậu nhân viên mới Kimura, đàn ông gì mà mới mắng cậu ta một chút đã khóc lóc rồi.
- Thật đáng xấu hổ. Chắc cậu ta không nghĩ rằng, dù có đau thế nào cũng không được khóc, nhỉ!

この機械(きかい)複雑(ふくざつ)だって?複雑(ふくざつ)もんか(じつ)簡単(かんたん)だよ。
Anh bảo cái máy này phức tạp à? Phức tạp gì đâu, thật sự đơn giản lắm.

A 「はさみも()っていく?」
 B 「そんなもの、必要(ひつよう)もんか。」
- Kéo cũng mang theo chứ?
- Những thứ như thế mà cần chi.

元気(げんき)もんか。くたくただよ。
Khỏe gì nổi. Tôi đang như kiệt sức đây.

A 藤井(ふじい)さんが一番(いちばん)になったそうね。」
 B 「そんなことがあるもんか(なに)かの間違(まちが)いだろう。」
Nghe nói anh Fujii đã đứng nhất.
- Làm gì có chuyện như thế. Chắc là có nhầm lẫn gì đó.

(さそ)われたって、(だれ)()ものか
Dù có được rủ, cũng ai đi đâu.

(だれ)(ひと)手渡(てわた)したりするものですか
Ai lại trao tận tay cho người khác!

Bài viết liên quan: