Cách sử dụng: 『~ものか』được nói với ngữ điệu hạ
thấp xuống, được sử dụng khi muốn nói “nhấn mạnh chủ ý người nói, nói với chính
mình rằng “nhất định không làm..”. Cũng được sử dụng khi “phủ định
điều đối phương nói là “tuyệt đối không phải là.../...là sai”. Có nghĩa
là: nhất định không.../không...đâu
- Là cách nói thân mật,
suồng sã. Văn nói sử dụng “もんか” hoặc”もんですか”.
- 「ものか」 thông thường được nam sử
dụng, còn nữ thì sử dụng hình thức lịch sự hơn là「ものですか」
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~ものか』は、独り言などで、「決して~しない」と自分の気持ちを強く言いたいときに使う。相手の言ったことを、「絶対~ではない・~は違う」と否定するときにも使う。反語を使った感情的な言い方。話し言葉で「~もんか」「~もんですか」を使う。
Dạng sử dụng:
Vる
|
ものか/もんか
|
i-A
|
ものですか/もんですか
|
na-A
|
ものか/もんか
|
※ Phía trước thường kết hợp với một số từ như 「決して/絶対/何も」 + ものか
例 [Ví dụ]:
① こんなサービスの悪い店には二度と来るもんか。
Cửa hàng có dịch vụ kém thế này tôi sẽ
không bao giờ đến nữa.
② 嬉しいもんですか。困っているんです。
Vui gì nổi. Tôi đang gặp khó khăn đây.
③ A 「一人暮らしは寂しいでしょう」
B 「寂しいものか。気楽でのびのびしていいものだよ。」
- Sống một mình chắc buồn nhỉ?
- Buồn gì đâu. Vừa thoải mái lại rất ung
dung tự tại.
④ 会社が業績不振で給料が30%カットされるなんて、そんな馬鹿なことがあるもんか。
Tiền lương bị cắt 30% do công ty kinh doanh
không tốt, chuyện như thế mà cũng được sao!
⑤ A 「ちゃんと断ったから、もう金貸してくれなんて言ってこないよね。」
B 「一度断られたぐらいで、あいつが諦めるものか。きっとまた来るに決まってるよ。」
- Tớ đã từ chối rồi rõ ràng rồi nên chắc nó
sẽ không hỏi mượn tiền nữa đâu nhỉ.
- Mới bị từ chối một lần thôi thì nó làm gì
mà từ bỏ chứ. Nhất định sẽ lại đến hỏi mượn cho xem.
⑥ こんな複雑な文章、訳せるものですか。
Một đoạn văn phức tạp như thế này, làm sao
mà dịch được?
⑦ A 「本当ですか。そんな話とても信じられれませんよ。」
B 「本当ですよ。うそなんかつくもんですか。」
- Thật không? Chuyện như thế thật không thể
tin được.
- Thật đấy! Tôi không bịa đặt làm gì đâu.
⑧ あんな人に、頼むもんか。
Những người như thế, ai mà thèm nhờ.
⑨ A 「今度のアルバイト、それを袋に入れるだけ?楽そうね。」
B 「楽なもんか。1日に何千個も入れるんだよ。」
- Việc làm thêm lần này, chỉ bỏ cái đó vô
bao thôi à? Trông có vẻ nhàn nhỉ?
- Nhàn gì chứ! Một ngày bỏ vào mấy ngàn cái
luôn đấy.
⑩ あんな失礼な人二度と話をするものか。
Tôi tuyệt đối sẽ không bao giờ nói chuyện với
người mất lịch sự như thế nữa.
⑪ A 「そんなにがっかりしないで、元気出せよ。またいい人に出会うチャンスもあるよ」
B 「失恋の辛さは、経験のないお前に分かるものか」
- Đừng nản như thế, vui lên đi nào. Sẽ có
cơ hội gặp người tốt thôi.
- Nỗi đau thất tình, người chưa trải qua
như cậu sao mà hiểu được chứ.
⑫ A 「どうして言うとおりにしないんだ。」
B 「僕の気持ちを分かってくれないなら、お父さんの言うことなんか、聞くもんか。」
- Sao không làm theo lời bố?
- Nếu bố không chịu hiểu con, thì con sẽ
không bao giờ nghe lời bố đâu.
⑬ 連休の遊園地なんか人が多くて疲れるばかりだ。もう、二度と行くものか。
Khu vui chơi mấy ngày lễ toàn người với người
nên chỉ mệt thêm. Tôi sẽ không bao giờ đi nữa.
⑭ A 「新人の木村、男のくせにちょっと叱っただけですぐ泣くんですよ。」
B 「情けない。どんなに悔しくたって、泣くものかっていう気持ちはないのかね。」
- Cậu nhân viên mới Kimura, đàn ông gì mà mới
mắng cậu ta một chút đã khóc lóc rồi.
- Thật đáng xấu hổ. Chắc cậu ta không nghĩ
rằng, dù có đau thế nào cũng không được khóc, nhỉ!
⑮ この機械が複雑だって?複雑なもんか。実に簡単だよ。
Anh bảo cái máy này phức tạp à? Phức tạp gì
đâu, thật sự đơn giản lắm.
⑯ A 「はさみも持っていく?」
B 「そんなもの、必要なもんか。」
- Kéo cũng mang theo chứ?
- Những thứ như thế mà cần chi.
⑰ 元気なもんか。くたくただよ。
Khỏe gì nổi. Tôi đang như kiệt sức đây.
⑱ A 「藤井さんが一番になったそうね。」
B 「そんなことがあるもんか。何かの間違いだろう。」
Nghe nói anh Fujii đã đứng nhất.
- Làm gì có chuyện như thế. Chắc là có nhầm
lẫn gì đó.
⑲ 誘われたって、誰が行くものか。
Dù có được rủ, cũng ai đi đâu.
⑳ 誰が人に手渡したりするものですか。
Ai lại trao tận tay cho người khác!