[Ngữ pháp N2] もの | ものだから | もので | だもの [mono | monodakara | damono] | Tiếng Nhật Pro.net

22 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] もの | ものだから | もので | だもの [mono | monodakara | damono]

Cách sử dụng: ~ものgắn vào cuối câu trong những cuộc nói chuyện thân mật, để trình bày lý do mà mình cho là chính đáng hoặc để biện minh.  Có nghĩa là: là vì....
- 「もの」thường do các cô gái trẻ hoặc trẻ em sử dụng. Hình thức thân mật hơn của ものもん, cả nam lẫn nữ đều sử dụng. Cũng thường sử dụng chung với だって (văn nói của でも) ở phía trước với dạng だってだもん nhằm thể hiện lý do hoặc biện minh một cách mềm mỏng hơn (chủ yếu là trẻ em và các cô gái sử dụng).
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~もの』は、「~から/~ので」という意味。理由の説明や言い訳の表現。個人的な言い方を言いたいときによく使う。「だって~もの」の形でよく使う。女性だけでなく、子どもが「~もん」の形でよく使う。
Dạng sử dụng:
もの。
ものですから。
もので、~。
だもの
だもん。
「です/ます」に接続する場合もある。
Cũng có trường hợp đi với hình thức gắn sau「です/ます」
Danh từ thường đi với hình thứcNなものだから」
[Ví dụ]:
A一人(ひとり)()ける?
B:うん、大丈夫(だいじょうぶ)地図(ちず)()っているもの
- Đi một mình được không?
- Ừa, không sao, vì tớ mang theo bản đồ mà.

電話(でんわ)明日(あした)にしたほうがいいじゃない。もう(おそ)もの
Điện thoại thì mai hãy gọi. Vì giờ đã trễ rồi.

A展覧会(てんらんかい)出品(しゅっぴん)する(はなし)(ことわ)ったんですか。
B:ええ。()()りが(はや)くて。(わたし)、そんなに(はや)()けないもの
- Anh đã từ chối chuyện gửi tác phẩm tham dự triển lãm à?
- Vâng, vì thời gian hết hạn sớm quá, mà tôi thì không thể vẽ nhanh như thế được.

A手伝(てつだ)ってあげようか。
B:いいよ。一人(ひとり)でできるもん
- Để tớ giúp nhé.
- Không cần đâu. Một mình tớ làm được mà.

多少(たしょう)のいたずらは仕方(しかた)ありませんよ。()どもですもの
Chọc phá một chút thì cũng đành chịu thôi. Vì là trẻ con mà.

A:どうしてこの(ほん)()まないの?
B:だって、面白(おもしろ)くないもの。/だって、つまんないんだもん
- Tại sao không đọc quyển sách này?
- Vì có gì hay đâu.

先生(せんせい):どうして遅刻(ちこく)したんですか。
学生(がくせい)目覚(めざ)まし時計(どけい)が壊れていたものですから
- Giáo viên: Tại sao em đến trễ?
- Sinh viên: Tại vì đồng hồ báo thức của em bị hỏng.

(あね):あっ、(わたし)のベストまた()てる。どうして(だま)って()るの。
(いもうと)だって、これ、()きなんだもん。それに、お姉さん、いなかったし
- Chị gái: Ui, lại mặc váy của chị. Tại sao em mặc mà không xin phép?
- Tại em thích cái này mà. Với lại chị cũng không có nhà nên...

今週(こんしゅう)(いそが)しかったもので、お返事(へんじ)するのがつい(おそ)くなってしまいました。
Tại vì tuần này tôi rất bận nên đã trễ lời cho anh trễ.

道路(どうろ)()んでいたものだから(おそ)くなってしまって。どうもすみません。
Tại vì đường đông quá nên tôi đến trễ. Tôi xin lỗi.
A:もう(すこ)しいたら。
B一杯(いっぱい)やることがあるんだもの(かえ)らなくちゃ。
- Ở lại một chíu xíu nữa đi.
- Tô còn rất nhiều chuyện phải làm. Nên phải về thôi.

(あね):お菓子(かし)、みんな()べちゃったの?
(おとうと):だって、おなかがすいていたんだもの
- Chị gái: Bánh kẹo, em ăn hết luôn rồi hả?
- Em trai: Tại em đói bụng mà.

このところ、(いそが)しいものですから、ちっとも電話(でんわ)しないでごめんなさい。
Gần đây vì em bận rộn quá nên không điện thoại gì được, xin lỗi nhé.

A:どうして一人(ひとり)(あそ)んでるの?
Bだって、お兄ちゃんがいじめるんだもん
- Tại sao lại chơi một mình?
- Tại anh cứ chọc em hoài.

A寝坊(ねぼう)したら、会社(かいしゃ)(やす)んだの。
B:これだもん。いやになるよな。
- Vì ngủ dậy trễ, nên tôi đã nghỉ làm.
- Đấy, cô làm thế thì ai mà chịu được.

A:また、()かけるの。
B:うん、だって、吉田(よしだ)さんも()くんだもの
- Lại đi nữa hả?
- Ừ, vì anh Yoshida cũng đi mà.

A:あしたもアルバイトに()てくれるかな。
B:あしたは試験(しけん)前日(ぜんじつ)ものですから、ちょっと…。
- Ngày mai cũng đến làm thêm chứ?
- Vì ngày mai là trước ngày thi nên...

()りたお(かね)(かえ)しておきました。もらいっぱなしではいやだもの
Tiền mượn, tôi đã hoàn trả lại rồi. Vì cứ nhận tiền người khác cho mãi tôi không chịu được.

わたし、(あね)ですもの(おとうと)心配(しんぱい)をするのは()たり(まえ)でしょう。
Vì tôi là chị. Lo lắng cho em trai là chuyện đương nhiên.

A冷蔵庫(れいぞうこ)(から)にしたの、よっちゃんでしょ。
B:うん、だってお(なか)すいちゃったんだもん
- Yotchan đã ăn hết đồ ăn trong tủ lạnh rồi phải không?
- Ừa, vì em đói bụng quá.

21. (ゆき)()ったんだもの()けるわけないでしょう。
Tuyết đã rơi rồi. Làm sao đi được đây.

22. A:どうして講義(こうぎ)しないんだ。
Bだって仕方(しかた)がないもの
- Tại sao anh không phản đối?
- Bởi vì tôi khong còn cách nào nữa.

Bonus: xem thêm
Cấu trúc~ものならNếu có thể
Cấu trúcたいものだThật rất muốn – Ước gì
Cấu trúcもののTuy...nhưng...
Cấu trúc~たものだ(đã) Thường hay...
Cấu trúc~ものをVậy mà...| Giá mà
Cấu trúc~てからというものKể từ sau khi
Cấu trúc~というものだThật là...
Cấu trúc~というものではないKhông phải | Không hẳn
Cấu trúc~ものか・~もんかTuyệt đối không...
Cấu trúc~ものがあるCó cái gì đó...

Bài viết liên quan: