Cách sử dụng: 『~もかまわず』sử dụng khi
muốn nói “là (gì đó) mà không quan tâm/không màng tới những chuyện vốn bình thường
sẽ phải bận tâm”. Thường dùng để phê phán. Có nghĩa là: Chẳng quan tâm đến / Bất chấp... / Mặc kệ...
- Thường gặp nhiều
đi với dạng thành ngữ 「人目もかまわず」(chẳng màng đến ánh mắt của những người xung quanh)
Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~もかまわず』は、「普通は気にした方がいいことを、無視して・・・する」と言いたいときに使う。批判的に使うことが多い。
Dạng sử dụng:
N
|
もかまわず
|
Vるの
|
もかまわず
|
※Cũng có khi được
chia với dạng: Nにもかまわず/Vのにもかまず
例 [Ví dụ]:
① 喜びのあまり、人目もかまわず、抱きついた。
Vì quá vui mừng, tôi đã ôm chầm lấy anh ấy,
chẳng để ý đến ánh mắt của mọi người.
② 最近は電車の中で人目もかまわず化粧している女の人をよく見かけます。
Gần đây tôi rất thường bắt gặp những người
phụ nữ trang điểm trên xe điện, bất chấp ánh mắt của những người xung quanh.
③ 彼女は人目もかまわず、子供のように泣いた。
Cô ấy khóc như một đứa trẻ, bất chấp ánh mắt
của mọi người.
④ 電車の中で人目も構わず、お化粧するのはどうかと私は思う。
Tôi thấy việc trang điểm trên xe điện mặc kệ
ánh mắt của mọi người thì thật là sao ấy.
⑤ 役員たちから慎重な対応を求める声が上がっているのもかまわず、社長は新分野への参入を決断した。
Giám đốc vẫn cương quyết sẽ thâm nhập vào
lĩnh vực mới, bất chấp sự lên tiếng từ phía các thành viên hội đồng quản trị
yêu cầu nên thận trọng hơn.
⑥ 父は身なりもかまわず出かけるので、一緒に歩くのが恥ずかしい。
Vì bố tôi luôn chẳng quan tâm đến bề ngoài
khi đi ra ngoài nên tôi rất xấu hổ khi đi cùng.
⑦ 世論からの厳しい批判を浴びせられているのにもかまわず、その議員は再び立候補した。
Vị đại biểu quốc hội đó bất chấp việc bị dư
luận chỉ trích gay gắt, vẫn ra ứng cử lần nữa.
⑧ 彼女は雨の中を、服がぬれるのもかまわず歩き去って行った。
Cô ấy đã bỏ đi trong mưa, mặc cho quần áo bị
ướt.
⑨ アパートの隣の人はいつも夜遅いのもかまわず、大きな音で音楽を聴いている。
Người ở căn hộ cạnh bên lúc nào cũng nghe
nhạc với âm thanh lớn, mặc cho trời đã khuya.
⑩ 住民の迷惑もかまわず、夜中にバイクで走り回るのはやめて欲しい。
Tôi mong muốn sớm chấm dứt tình trạng chạy
xe máy vòng vòng bên ngoài nửa đêm mà chẳng quan tâm đến việc làm phiền người
dân khu vực.
⑪ 彼女は服が汚れるのもかまわず、泥だらけの子犬を抱き上げた。
Cô ấy đã bồng con chó nhỏ đầy bùn đất lên,
mặc cho quần áo lấm lem.
⑫ 僕たちは虫に刺されるのもかまわず、森の中で毎日遊んでいた。
Chúng tôi đã chơi đùa mỗi ngày bên trong
khu rừng, mặc cho bị côn trùng cắn.
⑬ 最近このあたりは観光客が増え、ところかまわずゴミを捨てる人もいるので、掃除が大変だ。
Vì gần gần đây khu vực này khách du lịch
tăng và có một số người vứt rác bừa bãi bất kể nơi nào nên việc dọn dẹp thật vất
vả.
※「ところかまわず」 là cách nói quán ngữ, có nghĩa làどんな場所でも構うことなく (bất kể nơi nào)
⑭ 彼は靴が脱げるのもかまわず、走り続けた。
Anh ta vẫn tiếp tục chạy bất chấp đôi giày
đã bị rơi ra.
★【Nâng cao】Bí quyết nhớ điểm ngữ pháp này:
→ Từ gốc là 「構う」 có nghĩa là “bận tâm, quan tâm”,
“trêu ghẹo”.
Ví dụ:
私のことなんか誰も構ってくれない。
Chẳng có ai thèm quan
tâm đến tôi cả.
→ 「かまわず」có tức là 「かまわない」 (không quan tâm, không bận tâm).
給料は安くても構わない。(安くてもいい)
Tiền lương có rẻ cũng
không sao.
→ Vì thế thêm trợ từ 「も」để nhấn mạnh, thành dạng
「もかまわず」 sẽ
có nghĩa là “không thèm quan tâm đến” = “bất chấp”, “mặc kệ”.