[Ngữ pháp N2] もかまわず | も構わず [mo kamawazu] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] もかまわず | も構わず [mo kamawazu]

Cách sử dụng: ~もかまわずsử dụng khi muốn nói “là (gì đó) mà không quan tâm/không màng tới những chuyện vốn bình thường sẽ phải bận tâm”. Thường dùng để phê phán. Có nghĩa là: Chẳng quan tâm đến / Bất chấp... / Mặc kệ...
[Ngữ pháp N2] もかまわず | も構わず [mokamawazu]
- Kanji:『~も構わず』
- Thường gặp nhiều đi với dạng thành ngữ 「人目もかまわず」(chẳng màng đến ánh mắt của những người xung quanh)
Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~もかまわず』は、「普通は気にした方がいいことを、無視して・・・する」と言いたいときに使う。批判的に使うことが多い。

Dạng sử dụng:
N
もかまわず
Vるの
もかまわず
Cũng có khi được chia với dạng: Nにもかまわず/Vのにもかまず
[Ví dụ]:
(よろこ)びのあまり、人目(ひとめ)もかまわず()きついた。
Vì quá vui mừng, tôi đã ôm chầm lấy anh ấy, chẳng để ý đến ánh mắt của mọi người.

最近(さいきん)電車(でんしゃ)(なか)人目(ひとめ)もかまわず化粧(けしょう)している(おんな)(ひと)をよく()かけます。
Gần đây tôi rất thường bắt gặp những người phụ nữ trang điểm trên xe điện, bất chấp ánh mắt của những người xung quanh.

彼女(かのじょ)人目(ひとめ)もかまわず子供(こども)のように()いた。
Cô ấy khóc như một đứa trẻ, bất chấp ánh mắt của mọi người.

電車(でんしゃ)(なか)人目(ひとめ)(かま)わず、お化粧(けしょう)するのはどうかと(わたし)(おも)う。
Tôi thấy việc trang điểm trên xe điện mặc kệ ánh mắt của mọi người thì thật là sao ấy.

役員(やくいん)たちから慎重(しんちょう)対応(たいおう)(もと)める(こえ)()がっているのもかまわず社長(しゃちょう)新分野(しんぶんや)への参入(さんにゅう)決断(けつだん)した。
Giám đốc vẫn cương quyết sẽ thâm nhập vào lĩnh vực mới, bất chấp sự lên tiếng từ phía các thành viên hội đồng quản trị yêu cầu nên thận trọng hơn.

(ちち)()なりもかまわず()かけるので、一緒(いっしょ)(ある)くのが()ずかしい。
Vì bố tôi luôn chẳng quan tâm đến bề ngoài khi đi ra ngoài nên tôi rất xấu hổ khi đi cùng.

世論(せろん)からの(きび)しい批判(ひはん)()びせられているのにもかまわず、その議員(ぎいん)(ふたた)立候補(りっこうほ)した。
Vị đại biểu quốc hội đó bất chấp việc bị dư luận chỉ trích gay gắt, vẫn ra ứng cử lần nữa.

彼女(かのじょ)(あめ)(なか)を、(ふく)がぬれるのもかまわず(ある)()って()った。
Cô ấy đã bỏ đi trong mưa, mặc cho quần áo bị ướt.

アパートの(となり)(ひと)はいつも夜遅(よるおそ)のもかまわず(おお)きな(おと)音楽(おんがく)()いている。
Người ở căn hộ cạnh bên lúc nào cũng nghe nhạc với âm thanh lớn, mặc cho trời đã khuya.

住民(じゅうみん)迷惑(めいわく)もかまわず夜中(よなか)にバイクで(はし)(まわ)るのはやめて()しい。
Tôi mong muốn sớm chấm dứt tình trạng chạy xe máy vòng vòng bên ngoài nửa đêm mà chẳng quan tâm đến việc làm phiền người dân khu vực.

彼女(かのじょ)(ふく)(よご)れるのもかまわず(どろ)だらけの子犬(こいぬ)()()げた。
Cô ấy đã bồng con chó nhỏ đầy bùn đất lên, mặc cho quần áo lấm lem.

(ぼく)たちは(むし)()されるのもかまわず(もり)(なか)毎日遊(まいにちあそ)んでいた。
Chúng tôi đã chơi đùa mỗi ngày bên trong khu rừng, mặc cho bị côn trùng cắn.

最近(さいきん)このあたりは観光客(かんこうきゃく)()え、ところかまわずゴミを()てる(ひと)もいるので、掃除(そうじ)大変(たいへん)だ。
Vì gần gần đây khu vực này khách du lịch tăng và có một số người vứt rác bừa bãi bất kể nơi nào nên việc dọn dẹp thật vất vả.
※「ところかまわず là cách nói quán ngữ, có nghĩa làどんな場所(ばしょ)でも(かま)うことなく (bất kể nơi nào)

(かれ)(くつ)()げるのもかまわず(はし)(つづ)けた。
Anh ta vẫn tiếp tục chạy bất chấp đôi giày đã bị rơi ra.

★【Nâng caoBí quyết nhớ điểm ngữ pháp này:
Từ gốc là (かま)う」 có nghĩa là “bận tâm, quan tâm”, “trêu ghẹo”.
Ví dụ:
(わたし)のことなんか(だれ)(かま)ってくれない。
Chẳng có ai thèm quan tâm đến tôi cả.
かまわずcó tức là かまわない (không quan tâm, không bận tâm).
給料(きゅうりょう)(やす)くても(かま)わない。(安くてもいい)
Tiền lương có rẻ cũng không sao.
Vì thế thêm trợ từ 「も」để nhấn mạnh, thành dạng 「もかまわず」 sẽ có nghĩa là “không thèm quan tâm đến” = “bất chấp”, “mặc kệ”.

Bài viết liên quan: