Cách sử dụng: 『~も~ば~も/~も~なら~も』được sử dụng với những từ
có ấn tượng tốt để nói là “có nhiều điểm tốt.” Hoặc sử dụng với những từ có ấn tượng xấu
để nói là “có nhiều điểm xấu”. Được
sử dụng nhiều để dẫn chứng, trình bày một lý do nào đó. Cũng có khi được sử dụng
để diễn tả ý “đủ loại khác nhau”. Có nghĩa là: cũng...(mà)...cũng...
☆用法: 『~も~ば~も』は、プラスイメージの言葉を重ねて「良い点が多くある」とというときと、マイナスイメージの言葉を重ねて、「悪い点が多くある」と言うときに使われる。何かを言いたいときの理由として提出される場合が多い。また、「いろいろある」という意味を表すこともある。
Dạng sử dụng:
N1も
|
Vば
|
N2
|
も
|
N1も
|
i-A
|
N2
|
も
|
N1も
|
n-Aなら
|
N2
|
も
|
※
Cũng có hình thức nhấn mạnh là 「~にしても」(ngay
cả đối với ai đó thì...)
例 [Ví dụ]:
① 父はタバコも吸えば、お酒も飲む。
Ba tôi thì thuốc cũng hút mà rượu cũng uống.
② どの国にもいい人もいれば悪い人もいる。
Ở bất kỳ nước nào cũng sẽ có người tốt và
người xấu.
③ 彼は勉強もできればスポーツもできる。
Anh ấy học cũng giỏi mà chơi thể thao cũng
hay.
④ 今度できたスーパーは品数も多ければ値段も安いので、大人気だ。
Siêu thị vừa mới hoạt động chủng loại hàng
cũng nhiều mà giá cả cũng rẻ nên rất được ưng chuộng.
⑤ あしたは数学の試験もあれば、レポートも提出しなければならないので、今晩は寝られそうもない。
Ngày mai cũng có thi toán và còn phải nộp
bài báo cáo nên tối nay khó mà ngủ được.
⑥ 私は料理も下手なら掃除も苦手で、家事で得意なものは何もないんです。
Tôi thì nấu ăn cũng tệ mà dọn dẹp cũng
không xong, việc nhà chẳng có gì ra hồn cả.
⑦ このバスツアーは5万円で、昼食の食べ放題もあればお土産も付いていますから、大変お得です。
Tour xe buýt này giá 50 nghìn Yên, buổi
trưa có thể ăn buffet mà còn có quà nữa nên vô cùng có lợi.
⑧ 五月は気温が25度以上になる日もあれば、20度以下で肌寒い日もある。
Tháng năm có những ngày nhiệt độ lên hơn 25
độ và cũng có những ngày lạnh da với dưới 20 độ.
⑨ ABC商事は給料も高ければ、福利厚生もよいので、就職を希望する学生が多い。
Công ty thương mại ABC lương bổng cũng cao
mà phúc lợi cũng tốt nên có nhiều sinh viên muốn vào làm.
⑩ この辺は海水浴もできれば、山登りも楽しめるから、最近人気が出てきているんですよ。
Khu vực này có thể tắm biển mà cũng có thể
leo núi nên gần đây rất được ưa thích.
⑪ 最近はインターネットで何でもできるので、新聞も読まなければテレビも見ない人が増えているそうだ。
Gần đây vì internet có thể làm được mọi thứ
nên nghe nói ngày càng nhiều người báo cũng không đọc mà tivi cũng không xem.
⑫ 私は歌も下手ならダンスも苦手だ。
Tôi hát cũng dở mà nhảy cũng tệ.
⑬ 昨日の試験は問題も難しければ量も多かったので、苦労しました。
Bài thi hôm qua bài cũng khó mà số lượng
cũng nhiều nên tôi đã rất vất vả.
⑭ あのメーカーの製品は値段も手ごろなら、アフターケアもきちんとしているので、人気がある。
Sản phẩm của nhà sản xuất đó giá cả cũng phải
chăng mà chăm sóc hậu mãi cũng tốt nên rất được ưa chuộng.
⑮ 今度の仕事は予算も不足なら、スタッフも足りないので、成功は望めそうもない。
Công việc lần này ngân sách cũng thiếu mà
nhân lực cũng không đủ nên khó mà trông đợi thành công được.
★もっと勉強しましょう!
同類のものや対立するものを並べて、両方あるという意味の言い方もある。
Cũng có khi được sử dụng
để trình bày rằng có cả hai thứ, hai loại, thông qua việc nêu lên những cái
cùng loại hoặc những cái đối lập.
例 [Ví dụ]:
⑯ りんごにはいろいろな種類がある。赤いものもあれば、黄色いのもある。
Táo thì có nhiều chủng loại. Loại màu đỏ
cũng có mà loại màu vàng cũng có.
⑰ 楽もあれば苦もあるのが人生というものだ。
Có sướng có khổ mới là cuộc đời.
⑱ 長い人生、いいときもあれば悪いときもあるよ。
Một cuộc đời dài, thì sẽ có lúc sướng, sẽ
có lúc khổ.