Phân biệt を通して | を通じて [wo tooshite | wo tsuujite] | Tiếng Nhật Pro.net

7 tháng 3, 2017

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt を通して | を通じて [wo tooshite | wo tsuujite]

So sánh – phân biệt cách sử dụng を通してを通じて
「~を通して」と「~を通じて」の用法の違い
Hiện nay trong tiếng Nhật hiện đại cũng như trong hầu hết sách ngữ pháp hoặc từ điển đều giải thích rằng hai điểm ngữ pháp này mang nghĩa và cách sử dụng như nhau.
wo-tsuujite-vs-wo-tooshite
Tuy nhiên, trong thực tế, tùy mỗi người mà sẽ có cảm nhận sự khác nhau về sắc thái (ニュアンス), cũng như sẽ có một số người cảm thấy lạ lẫm (違和感) khi chúng ta sử dụng không chính xác hoặc phù hợp giữa hai cách nói trên.
Vì vậy bài viết này sẽ chỉ ra cho chúng ta thấy sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai điểm ngữ pháp này.
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng xem qua một số ví dụ về cách sử dụng của hai cách nói này nhé.
わたしの(くに)一年(いちねん)(つう)じて(あたた)かいです。
Đất nước tôi trời ấm suốt cả năm.

20世紀(せいき)(つう)じて人口(じんこう)()(つづ)けた。
Dân số liên tục tăng trong suốt thế kỷ 20.

(かれ)学生時代(がくせいじだい)(つう)じて一日(ついたち)(やす)まなかった。
Anh ta đã không nghỉ ngày nào trong suốt thời còn đi học.

この(くに)では四季(しき)(つう)じて(あめ)(おお)い。
Quốc gia này mưa nhiều trong suốt cả năm.

二人(ふたり)はフェースブックを(つう)じて()()いました。
Hai người đó biết nhau thông qua facebook.

*Trong tất cả những ví dụ trên, chúng ta đều có thể sử dụng 「~して để thay thế, và ý nghĩa hầu như không có sự khác biệt mấy. Tuy nhiên, chúng ta lưu ý vấn đề sau:

「~じてmang sắc thái tự phát, ngẫu nhiên, một cách vô thức (偶然、自発的、自然に、無意識的に) nhiều hơn
Ví dụ:
二人(ふたり)はフェースブックを(つう)じて()()いました。
Hai người đó biết nhau thông qua facebook.

「~を通じて」mang tính văn viết nhiều hơn (書き言葉的). Đặc biệt trong những bài viết trang trọng như báo chí, tin tức, báo cáo... thì「~じてthường được sử dụng hơn.
現地(げんち)大使館(たいしかん)(つう)じて、外務省(がいむしょう)事件(じけん)第一報(だいいっぽう)(はい)った。
Tin tức ban đầu của vụ việc đã đến được Bộ Ngoại giao thông qua Đại sứ quán ở nước sở tại.

Những câu văn mang ý nghĩa tích cực, chủ động làm một việc gì đó thông qua một người khác, hoặc bên thứ ba thì 「~してsẽ tự nhiên hơn.
Ví dụ:
社長(しゃちょう)面会(めんかい)するには、まず受付(うけつけ)(とお)して連絡(れんらく)をとってみてください。
Để gặp Giám đốc thì trước hết xin hãy liên lạc thông qua tiếp tân.

インターネットを(とお)して宣伝(せんでん)する。
Tuyên truyền, quảng bá thông qua internet.

Trong trường hợp như ví dụ này, nếu chỉ đơn thuần miêu tả, trình bày sự thật rằng “đã được Giám đốc liên lạc thông qua tiếp tân” thì cũng có thể sử dụng 「~じてđể thay thế.
Ví dụ:
社長(しゃちょう)から受付(うけつけ)(つう)じて連絡(れんらく)があった。

Ngoài ra, 「~してcũng được sử dụng trong những câu thể hiện câu văn mang tính ý chí, ý hướng, quyết tâm.
具体的(ぐたいてき)事例(じれい)(とお)して(かんが)えていきたい。
Tôi muốn cân nhắc thông qua những ví dụ minh họa cụ thể.

Tóm tắt lại:
してmang sắc thái chủ động, tích cực, ý hướng (積極的、能動的、意志的)nhiều hơn.
インターネットを(とお)して宣伝(せんでん)する。
Tuyên truyền quảng bá thông qua internet.

マスコミを(とお)して釈明(しゃくめい)をする。
Chúng tôi sẽ giải trình thông qua truyền thông đại chúng.

情報技術(じょうほうぎじゅつ)(とお)して支援(しえん)しています。
(Công ty) chúng tôi có hỗ trợ thông qua công nghệ thông tin.

学術(がくじゅつ)文化交流(ぶんかこうりゅう)(とお)して国際社会(こくさいしゃかい)親善(しんぜん)(はか)る。
Chúng tôi muốn nâng cao tình hữu nghị của cộng đồng quốc tế thông qua trao đổi học thuật và văn hóa.

「~を通じてmang sắc thái tự phát, ngẫu nhiên, một cách vô thức (偶然、自発的、自然に、無意識的に) nhiều hơn; hoặc được trình bày sự thật, dùng nhiều trong văn trang trọng (báo chí, tin tức .v.v.)
インターネットを(つう)じて()()う。
Biết nhau thông qua internet.

その(はなし)田中(たなか)さんを(つう)じて()いた。
Câu chuyện đó tôi nghe được thông qua anh Tanaka.

(はは)(つう)じて(ちち)病気(びょうき)であることを()った。
Tôi đã biết chuyện bố tôi bị bệnh thông qua mẹ.

この法律(ほうりつ)政府機関(せいふきかん)(つう)じて公表(こうひょう)される。
Luật này sẽ được công bố thông qua cơ quan nhà nước.

外交(がいこう)ルートを(つう)じて交渉(こうしょう)する方針(ほうしん)である。
Định hướng sẽ đàm phán thông qua kênh ngoại giao.

Bài viết liên quan: