Cách sử dụng: Diễn tả
“cho
dù A là có thực đi nữa/có được thực hiện đi nữa, hoặc cho dù là A đi nữa, thì
cũng không có tác dụng/liên quan gì đến B.” Được sử dụng để diễn tả một
sự việc trái với mong đợi hay dự đoán từ A. Có nghĩa là: cho dẫu/dẫu
cho/Cho dù...
- Thường đi chung: たとえ~としても、仮に~としても、Nghi vấn từ ~としても
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~としても/~にしても』は「今は~ではないが、もしそうなっても関係ない」と言いたい時に使う。
Dạng sử dụng:
Nだ
|
としても
|
Nである
|
としても
|
Thể ngắn
|
としても
|
例 [Ví dụ]:
① 彼の言っていることが真実だとしても、証拠がなければ信じるわけにはいかない。
Cho dẫu những điều anh ta nói thật đi nữa, nếu không có chứng cứ thì
cũng không thể tin được.
② この問題について今日中に結論が出るとしても、夜遅くなってからだろう。
Dẫu cho hôm nay có kết luận về vấn đề này
đi nữa thì có lẽ phải tối muộn mới có.
③ たとえ賛成してくれる人が一人もいないとしても、自分の意見を最後まで主張するつもりだ。
Cho dẫu không có một người nào tán thành đi
nữa, tôi vẫn quyết bảo vệ ý kiến của mình đến cùng.
④ たとえ、あの人が金持ちだとしても、私はあの人と結婚したくない。
Dẫu cho ông ta có giàu có đi nữa thì tôi
cũng không muốn lấy ông ta.
⑤ 留学するとしても、来年以降です。
Dẫu cho có đi du học đi nữa, cũng phải là
sang năm nữa mới đi.
⑥ 仮に私が病気で倒れたとしても、これだけの蓄えがあれば大丈夫だろう。
Giả sử cho dù tôi có ngã bệnh đi nữa thì với
số tiền tích lũy nhiêu đây thì chắc cũng ổn.
⑦ 今からタクシーに乗ったとしても、時間には間に合いそうもない。
Dẫu cho bây giờ có đi taxi đi nữa cũng
không có vẻ gì là sẽ kịp giờ.
⑧ 渋滞でバスが遅れたとしても、電話ぐらいしてくるはずだ。
Dù cho xe buýt có đến trễ vì bị kẹt xe đi nữa
thì chắc hẳn ít ra nó cũng điện thoại cho tôi biết.
⑨ 加藤さんの忠告がなかったとしても、やっぱり病院を変えていただろう。
Cho dẫu không có lời khuyên của anh Kato,
chắc tôi cũng vẫn đổi bệnh viện.
⑩ 同級生に駅で出会わなかったとしても、やっぱり授業をサボって映画に行っただろう。
Cho dẫu không gặp bạn cùng lớp ở nhà ga đi
nữa, chắc tôi cũng vẫn trốn học mà đi xem phim thôi.
⑪ いつかフランスに行くにしても、都会には住みたくない。
Cho dẫu một lúc nào đó tôi có đi Pháp đi nữa
thì tôi cũng không muốn sống ở thành phố lớn.
⑫ いつか帰国するにしても、この国との関係を持ち続けたい。
Dẫu cho một ngày nào đó tôi có về nước đi nữa
thì tôi vẫn muốn giữ mỗi quan hệ với đất nước này.
⑬ いつかこのアパートを出なければならないにしても、あまり遠くへは引っ越ししたくない。
Dẫu cho một ngày nào đó tôi phải rời khỏi
căn hộ này thì tôi cũng không muốn chuyển đi nơi xa nơi này.
⑭ ハワイで一泊するにしても、しないにしてもホテルの予約だけしておこう。
Dẫu cho tôi có nghĩ một đêm hoặc không ngủ
lại ở Hawai đi nữa thì cũng nên đặt phòng trước.
⑮ 賛成するにしても、反対するにしても、それなりの理由を言ってください。
Dẫu cho có tán thành hay phản đối thì cũng
nên nói lý do.
★Xem thêm: