[Ngữ pháp N2] としても | にしても [toshitemo | nishitemo] <dẫu cho> | Tiếng Nhật Pro.net

4 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N2] としても | にしても [toshitemo | nishitemo]

Cách sử dụng: Diễn tả “cho dù A là có thực đi nữa/có được thực hiện đi nữa, hoặc cho dù là A đi nữa, thì cũng không có tác dụng/liên quan gì đến B.” Được sử dụng để diễn tả một sự việc trái với mong đợi hay dự đoán từ A. Có nghĩa là: cho dẫu/dẫu cho/Cho dù...
- Thường đi chung: たとえ~としても、仮に~としても、Nghi vấn từ ~としても
- Ngữ pháp JLPT N2
用法:『~としても/~にしても』は「今は~ではないが、もしそうなっても関係ない」と言いたい時に使う。
Dạng sử dụng:
N
として
Nである
としても
Thể ngắn
としても
[Ví dụ]:
(かれ)()っていることが真実(しんじつ)としても証拠(しょうこ)がなければ(しん)じるわけにはいかない。
Cho dẫu những điều anh  ta nói thật đi nữa, nếu không có chứng cứ thì cũng không thể tin được.

この問題(もんだい)について今日中(こんにちじゅう)結論(けつろん)()としても夜遅(よるおそ)くなってからだろう。
Dẫu cho hôm nay có kết luận về vấn đề này đi nữa thì có lẽ phải tối muộn mới có.

たとえ賛成(さんせい)してくれる(ひと)一人(ひとり)もいないとしても自分(じぶん)意見(いけん)最後(さいご)まで主張(しゅちょう)するつもりだ。
Cho dẫu không có một người nào tán thành đi nữa, tôi vẫn quyết bảo vệ ý kiến của mình đến cùng.

たとえ、あの(ひと)金持(かねも)ちだとしても(わたし)はあの(ひと)結婚(けっこん)したくない。
Dẫu cho ông ta có giàu có đi nữa thì tôi cũng không muốn lấy ông ta.

留学(りゅうがく)するとしても来年以降(らいねんいこう)です。
Dẫu cho có đi du học đi nữa, cũng phải là sang năm nữa mới đi.

(かり)(わたし)病気(びょうき)(たお)れたとしても、これだけの(たくわ)えがあれば大丈夫(だいじょうぶ)だろう。
Giả sử cho dù tôi có ngã bệnh đi nữa thì với số tiền tích lũy nhiêu đây thì chắc cũng ổn.

(いま)からタクシーに()ったとしても時間(じかん)には()()いそうもない。
Dẫu cho bây giờ có đi taxi đi nữa cũng không có vẻ gì là sẽ kịp giờ.

渋滞(じゅうたい)バス(ばす)(おく)れたとしても電話(でんわ)ぐらいしてくるはずだ。
Dù cho xe buýt có đến trễ vì bị kẹt xe đi nữa thì chắc hẳn ít ra nó cũng điện thoại cho tôi biết.

加藤(かとう)さんの忠告(ちゅうこく)がなかったとしても、やっぱり病院(びょういん)()えていただろう。
Cho dẫu không có lời khuyên của anh Kato, chắc tôi cũng vẫn đổi bệnh viện.

同級生(どうきゅうせい)(えき)出会(であ)わなかったとしても、やっぱり授業(じゅぎょう)をサボって映画(えいが)(おこな)っただろう。
Cho dẫu không gặp bạn cùng lớp ở nhà ga đi nữa, chắc tôi cũng vẫn trốn học mà đi xem phim thôi.

いつかフランスに()にしても都会(とかい)には()みたくない。
Cho dẫu một lúc nào đó tôi có đi Pháp đi nữa thì tôi cũng không muốn sống ở thành phố lớn.

いつか帰国(きこく)するにしても、この(くに)との関係(かんけい)()(つづ)けたい。
Dẫu cho một ngày nào đó tôi có về nước đi nữa thì tôi vẫn muốn giữ mỗi quan hệ với đất nước này.

いつかこのアパートを()なければならないにしても、あまり(とお)くへは(いん)()ししたくない。
Dẫu cho một ngày nào đó tôi phải rời khỏi căn hộ này thì tôi cũng không muốn chuyển đi nơi xa nơi này.

ハワイで一泊(いっぱく)するにしても、しないにしてもホテルの予約(よやく)だけしておこう。
Dẫu cho tôi có nghĩ một đêm hoặc không ngủ lại ở Hawai đi nữa thì cũng nên đặt phòng trước.

賛成(さんせい)するにしても、反対(はんたい)するにしても、それなりの理由(りゆう)()ってください。
Dẫu cho có tán thành hay phản đối thì cũng nên nói lý do.

共起(きょうき):たとえ~としても、(かり)に~としても、疑問詞(ぎもんし)~としても
Xem thêm:

- Cấu trúc たとえ~ても[dù cho...đi nữa...]

Bài viết liên quan: