I. Cách sử dụng: Đi với
danh từu hoặc động từ chỉ hành động hoặc thể hiện thay đổi, diễn tả “hành
động hoặc thay đổi này diễn ra ứng với một hành động hoặc thay đổi khác, hoặc
diển tả hai sự việc xảy ra đồng thời”. Có nghĩa là: cùng với – đồng thời
- Nghĩa gần tương tự với: 「~につれて」、「~と同時に」
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~とともに』は「今は~ではないが、もしそうなっても関係ない」と言いたい時に使う。
Dạng sử dụng:
N
|
とともに
|
Vる
|
とともに
|
例 [Ví dụ]:
① テレビの普及とともに、映画は衰退した。
Điện ảnh đã suy thoái cùng với việc phổ cập
tivi.
② 病気が回復するとともに、食欲も出てきた。
Khi bệnh dần hồi phục thì ăn uống cũng cảm
thấy ngon hơn.
③ 国の経済力の発展とともに、国民の生活も豊かになった。
Cùng với sự phát triển kinh tế của quốc
gia, đời sống của người dân cũng đầy đủ hơn.
④ 文法を復習すると共に、漢字の勉強も忘れてはならない。
Trong khi ôn ngữ pháp thì cũng không được
quên việc học Kanji.
⑤ 調査が進むと共に、新しい事実が次々に明らかになっていった。
Càng điều tra sâu hơn thì nhiều sự thật mới
càng trở nên rõ ràng.
⑥ 地震の発生とともに津波が発生することがある。
Cũng có khi cùng với sự việc xảy ra động đất
thì sóng thần cũng phát sinh.
⑦ その提案は建設的であると共に、革命的であった。
Đề xuất đó vừa mang tính xây dựng, vừa mang
tính cách mạng.
⑧ 彼は科学者であるとともに、哲学者でもあった。
Ông ta vừa là một nhà khoa học, cũng đồng
thời là một nhà triết học.
⑨ 年をとるとともに、記憶力が衰えてきた。
Càng già thì trí nhớ càng suy yếu.
⑩ 年をとると共に、耳が遠くなってきた。
Càng lớn tuổi thì càng lãng tai.
⑪ 現在のエネルギー利用技術を改良すると共に、新しいエネルギー源を探すことが急務である。
Cùng với việc nâng cao công nghệ sử dụng
năng lượng của hiện nay, thì việc tìm nguồn năng lượng mới là nhiệm vụ cấp
bách.
⑫ 今後、教育内容の充実を図るとともに、地域社会に貢献する大学の建設に努力する所在でございます。
Thời gian tới, cùng với việc phấn đấu nâng
cao chất lượng nội dung giáo dục, chúng tôi sẽ nỗ lực để xây dựng những trường
đại học có khả năng cống hiến cho xã hội.
II. Cách sử dụng: Đi sau
danh từ chỉ người hoạc cơ quan, tổ chức, diễn tả ý “cùng với, hợp tác, cùng nhau...”.
Có nghĩa là: cùng với
- Từ sử dụng trong văn viết.
- Nghĩa gần tương tự với: 「~と一緒に」
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~とともに』は「~と一緒に」という意味。
Dạng sử dụng:
N
|
とともに
|
例 [Ví dụ]:
⑬ 仲間とともに作業に励んでいる。
Tôi đang ra sức làm việc cùng bạn bè.
⑭ 私は職場の同僚と共に、そのデモに参加した。
Tôi đã tham gia biểu tình cùng với các đồng
nghiệp.
⑮ 夫とともに幸せな人生を歩んできた。
Tôi đã sống một cuộc đời hạnh phúc với chồng
mình.
⑯ 原子力は石油と共に重要なエネルギー資源だ。
Cùng với dầu mỏ, năng lượng hạt nhân là nguồn
năng lượng quan trọng.
⑰ 隣国とともに地域経済の発展に努めている。
Chúng tôi đang cùng với các nước lân cận nỗ
lực để phát triển kinh tế khu vực.
⑱ スタインベックはヘミングウェイと共にアメリカの代表的作家の一人だ。
Cùng với Hemingway, Steinbeck là một trong
những nhà văn tiêu biểu của Mỹ.