[Ngữ pháp N2] に応じて | に応じ| に応じた [ni oujite] | Tiếng Nhật Pro.net

24 tháng 3, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] に応じて | に応じ| に応じた [ni oujite]

Cách sử dụng: 『~応じ…』sử dụng khi muốn nói rằng “sẽ làm gì đó/ hoặc vế sau sẽ thay đổi ứng với nguyện vọng/sự thay đổi/khu vực/tình huống/tuổi tác/năng lực/kinh nghiệm v.v.”. Theo sau là những cách nói gây ra sự thay đổi tương xứng với điều đi trước. Có nghĩa là: Ứng với / Tương ứng với
に応じて | ni oujite

- 「~に応じ」 là hình thức trang trọng, hoặc mang tính văn viết của 「~に応じて」
- 「~に応じた」 là hình thức kết nối, đi với dạng N1に応じたN2, để bổ nghĩa cho N2.
- Ngữ pháp JLPT N2
用法:『~に応じ…』は、「希望、変化、地域、状況、年齢、能力、経験などの条件に合わせて…する」と言いたいときに使う。
Dạng sử dụng:
N
に応じて、~
N
に応じ、~
N1
に応じたN2
[Ví dụ]:
ソフトは、必要(ひつよう)(おう)じてダウンロードしてください。
Hãy tải phần mềm nếu cần.

この会社(かいしゃ)では、給料(きゅうりょう)のほかに仕事(しごと)内容(ないよう)(おう)じて手当(てあ)てが支払(しはら)われます。
Ở công ty này, ngoài lương ra thì phụ cấp cũng được chi trả ứng với tính chất công việc.

給料(きゅうりょう)能力(のうりょく)経験(けいけん)(おう)()めさせていただきます。
Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực và kinh nghiệm.

物価(ぶっか)変動(へんどう)(おう)じて給料(きゅうりょう)()げる。
Tăng lương tương ứng với sự biến động của vật giá.

()()(おう)じて生産量(せいさんりょう)加減(かげん)する。
Gia giảm sản lượng tương ứng với tình hình bán ra.

生物(せいぶつ)環境(かんきょう)(おう)じて、その(からだ)変化(へんか)させてきた。
Các sinh vật đã biến đổi cơ thể cho phù hợp với môi trường xung quanh.

テスト結果(けっか)(もと)づき、能力(のうりょく)(おう)じてクラスに()けられます。
Phân chia lớp tương ứng với năng lực, dựa trên kết quả.

この(みせ)では、()った(りょう)(おう)じて商品(しょうひん)値段(ねだん)(やす)くなります。
Tại tiệm này, giá sản phẩm sẽ được giảm ứng với số lượng mua hàng.

状況(じょうきょう)(おう)じて戦法(せんぽう)()える。
Thay đổi phương pháp chiến đấu ứng với tình huống.

利用額(りようがく)(おう)じて、ポイントが()き、次回(じかい)のお()(もの)にご利用(りよう)いただけます。
Điểm sẽ được tích lũy ứng với số tiền sử dụng và quý khách có thể sử dụng điểm cho những lần mua sắm sau.

新年会(しんねんかい)はご予算(よさん)(おう)じていろいろなコースがございます。
Buổi tiệc tân niên sẽ có nhiều set ăn ứng với ngân sách.

会社(かいしゃ)社員(しゃいん)要望(ようぼう)(おう)じて社員食堂(しゃいんしょくどう)のメニューを()やした。
Công ty đã tăng số lượng món ăn trong căn tin đáp ứng theo nguyện vọng của nhân viên.

功績(こうせき)(おう)じた報酬(ほうしゅう)(あた)える。
Báo đền tương xứng với công trạng.

社会人(しゃかいじん)なら、場所(ばしょ)場合(ばあい)(おう)じた服装(ふくそう)(こころ)がけるべきだ。
Đã bước ra xã hội rồi thì cần chú ý đến trang phục ứng với địa điểm và hoàn cảnh.

Bài viết liên quan: