Cách sử dụng: 『~応じ…』sử dụng
khi muốn nói rằng “sẽ làm gì đó/ hoặc vế
sau sẽ thay đổi ứng với nguyện vọng/sự thay đổi/khu vực/tình huống/tuổi
tác/năng lực/kinh nghiệm v.v.”. Theo sau là những cách nói gây ra sự thay đổi
tương xứng với điều đi trước. Có nghĩa là: Ứng với / Tương ứng
với
- 「~に応じ」 là hình thức trang trọng, hoặc mang tính văn viết của 「~に応じて」
- 「~に応じた」 là hình thức kết nối, đi với dạng 「N1に応じたN2」, để bổ
nghĩa cho N2.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~に応じ…』は、「希望、変化、地域、状況、年齢、能力、経験などの条件に合わせて…する」と言いたいときに使う。
Dạng sử dụng:
N
|
に応じて、~
|
N
|
に応じ、~
|
N1
|
に応じたN2
|
例 [Ví dụ]:
①ソフトは、必要に応じてダウンロードしてください。
Hãy tải phần mềm nếu cần.
② この会社では、給料のほかに仕事の内容に応じて手当てが支払われます。
Ở công ty này, ngoài lương ra thì phụ cấp
cũng được chi trả ứng với tính chất công việc.
③ 給料は能力や経験に応じ、決めさせていただきます。
Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực
và kinh nghiệm.
④ 物価の変動に応じて給料を上げる。
Tăng lương tương ứng với sự biến động của vật
giá.
⑤ 売れ行きに応じて生産量を加減する。
Gia giảm sản lượng tương ứng với tình hình
bán ra.
⑥ 生物は環境に応じて、その体を変化させてきた。
Các sinh vật đã biến đổi cơ thể cho phù hợp
với môi trường xung quanh.
⑦ テスト結果に基づき、能力に応じてクラスに分けられます。
Phân chia lớp tương ứng với năng lực, dựa
trên kết quả.
⑧ この店では、買った量に応じて商品の値段が安くなります。
Tại tiệm này, giá sản phẩm sẽ được giảm ứng
với số lượng mua hàng.
⑨ 状況に応じて戦法を変える。
Thay đổi phương pháp chiến đấu ứng với tình
huống.
⑩ 利用額に応じて、ポイントが付き、次回のお買い物にご利用いただけます。
Điểm sẽ được tích lũy ứng với số tiền sử dụng
và quý khách có thể sử dụng điểm cho những lần mua sắm sau.
⑪ 新年会はご予算に応じていろいろなコースがございます。
Buổi tiệc tân niên sẽ có nhiều set ăn ứng với
ngân sách.
⑫ 会社は社員の要望に応じて社員食堂のメニューを増やした。
Công ty đã tăng số lượng món ăn trong căn
tin đáp ứng theo nguyện vọng của nhân viên.
⑬ 功績に応じた報酬を与える。
Báo đền tương xứng với công trạng.
⑭ 社会人なら、場所や場合に応じた服装を心がけるべきだ。
Đã bước ra xã hội rồi thì cần chú ý đến
trang phục ứng với địa điểm và hoàn cảnh.