Cách sử dụng:『~に比べて』có nghĩa
giống với『~より』, sử dụng
khi “so
sánh 2 sự vật trở lên và muốn nói tới mức độ khác nhau như thế nào”. Có
nghĩa là: So với...
-『~に比べ』là dạng văn viết, cách nói kiểu cách của『~に比べて』
☆用法:『~に比べて』は、「~より」と同じ意味で、2つ以上のものを比較し、程度の違いを言いたいときに使う。
Dạng sử dụng:
N
|
に比べて
|
N
|
に比べ、~
|
Vの
|
に比べて
|
例 [Ví dụ]:
① 例年に比べて今年は野菜の出来がいい。
So với mọi năm, thì thu hoạch rau củ năm
nay tốt.
② 今年は昨年に比べて、米の出来がいいようだ。
Năm nay so với năm ngoái, thì có vẻ thu hoạch
gạo tốt hơn.
③ 男性に比べて女性の方が柔軟性があると言われる。
Người ta cho rằng so với nam giới thì nữ giới
có tính linh hoạt hơn.
④ 女性は男性に比べ、平均寿命が長い。
Nữ giới so với nam giới thì tuổi thọ trung
bình cao hơn.
⑤ イチゴはレモンに比べて、ビタミンCが多いんだって、本当かな?
Nghe nói dâu tây so với chanh thì có nhiều vitamin
C hơn, thật không nhỉ?
⑥ どこの国でも田舎の人は都会の人に比べて、親切で世話好きな人が多いという印象がある。
Tôi có cảm giác rằng ở bất kỳ quốc gia nào,
người miền quê luôn tốt bụng và hiếu khách hơn so với người thành phố.
⑦ 日本では冬は夏に比べ、2時間以上日照時間が短い。
Ở Nhật Bản, so với mùa Hè thì mùa Đông có
thời gian nắng trong ngày ít hơn 2 tiếng.
⑧ 日本は私の国に比べて、おしゃれな人が多いように思います。
Tôi nghĩ rằng nước Nhật có nhiều người ăn mặc
đẹp hơn so với nước tôi.
⑨ 今年は去年に比べて、庭の桜の花が少ない気がする。
Tôi cảm giác rằng so với năm ngoái thì năm
nay hoa sakura ở trong vườn ít hơn.
⑩ 試験問題は昨年に比べて易しくなった。
Đề thi này so với năm trước thì đã dễ hơn.
⑪ 店で買うのに比べ、通信販売は便利だが、欠点もある。
So với việc mua ở tiệm, mua bán qua mạng
thì tiện lợi nhưng cũng có khuyết điểm.
⑫ 動物のオスはメスに比べて、派手できれいな場合が多い。
Ở động vật, nhiều trường hợp con đực sẽ đẹp
và sặc sỡ hơn so với con cái.
⑬ 新しく買った携帯電話はおしゃれできれいだが、前のが使いやすかったのに比べて、使いにくい。
Điện thoại di động mới mua thì đẹp nhưng rất
khó sử dụng hơn, so với cái dễ sử dụng của trước đây.
⑭ ワープロを使うと、手で書くのに比べて字もきれいだし早い。
Nếu dùng máy đánh chữ thì chữ đẹp và nhanh
hơn so với viết tay.
⑮ 大都市間を移動するのに比べて、田舎の町へ行くのは何倍も時間がかかる。
So với việc di chuyển giữa các thành phố lớn,
thì việc đi về các thị trấn ở nông thôn mất thời gian gấp nhiều lần.
⑯ 東京に比べると、大阪のほうが物価が安い。
Nếu so với Tokyo thì Osaka có vật giá rẻ
hơn.
⑰ ジョギングに比べると、水泳は全身運動で体にもいいということだ。
So với môn chạy bộ, thì bơi lội là môn vận
động toàn thân, cho nên tốt cho cơ thể hơn.
⑱ 本が好きな兄に比べて、弟は活動的で、スポーツが得意だ。
So với người anh trai thích đọc sách, thì
người em năng động và giỏi thể thao hơn.