Cách sử dụng: Được sử
dụng khi muốn diễn tả ý “vào thời điểm quan trọng nào đó/nhân dịp đặc
biệt nào đó”. Có nghĩa là: nhân dịp / vào lúc / nhân cô hội
- Mang ý nghĩa tương tự với 「~に際して」
- Được sử dụng nhiều như là một cách nói mang tính hình
thức, như trong các bài phát biểu khai mạc, diễn văn, hội họp v.v.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~にあたって』は「~するときに」という意味を表す。
Dạng sử dụng:
Vる
|
にあたって/ にあたり
|
N
|
にあたって/にあたり
|
例 [Ví dụ]:
① 会議にあたって、一言ご挨拶申し上げます。
Để bắt đầu cuộc họp, tôi xin phát biểu đôi
lời.
② 開会にあたって、一言ご挨拶を申し上げます。
Nhân dịp khai mạc, tôi xin gởi đến quý vị
đôi lời chào hỏi.
③ 新入社員の入社にあたって、社長はホテルでパーティを開いた。
Nhân dịp đón nhân viên mới vào công ty,
Giám đốc đã tổ chức một buổi tiệc ở khách sạn.
④ 年頭に当たって、集会を持ち、住民たちの結束が揺ぎないものであることを確認しあった。
Nhân dịp đầu năm, người ta đã tổ chức một
buổi tập họp, để xác nhận sự đoàn kết chặt chẽ giữa các cư dân với nhau.
⑤ 図書館の利用にあたり、図書カードが必要です。
Khi sử dụng thư viện cần phải có thẻ thư viện.
⑥ 診療所の開設にあたっては、まずその地域の医療環境を調べる必要があります。
Trước khi mở phòng khám sức khỏe thì trước
tiên cần phải điều tra kỹ môi trường y tế ở khu vực đó.
⑦ 試合に臨むにあたって、相手の弱点を徹底的に研究した。
Trước khi lâm trận, tôi đã nghiên cứu triệt
để nhược điểm của đối thủ.
⑧ アルバイトをするにあたっては、学業や体に無理のないようにすること。
Khi đi làm thêm không được để ảnh hưởng đến
việc học và sức khỏe của mình.
⑨ 復興にあたり、世界中の皆様から様々なご支援を頂きました。
Trong quá trình tái khôi phục, chúng tôi đã
nhận được sự hỗ trợ rất nhiều từ mọi người trên khắp thế giới.
⑩ 書類を書くにあたり、次の点に注意してください。
Khi điền hồ sơ thì hãy lưu ý những điểm sau.
⑪ 研修を始めるにあたり、社員としての心構えについてお話します。
Tôi xin được nói về tâm thế của một nhân
viên khi bắt đầu thực tập.
⑫ お嬢さんを嫁に出すにあたってのお気持ちはいかがでしたか。
Cảm giác của anh chị như thế nào khi tiễn
con gái về nhà chồng?
⑬ 和也は大学を卒業するにあたり、指導教官に今後の進路について相談した。
Kazuya khi sắp tốt nghiệp đại học đã hỏi ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về hướng đi sắp tới.
⑭ 論文を書くにあたって、守るべきルールがある。
Có những quy tắc cần tuân thủ khi viết luận
văn.
⑮ 新しい生活を始めるにあたっての資金は、親の援助で何とか調達できた。
Vốn liếng lúc sắp bắt đầu cuộc sống mới, nhờ
sự giúp đỡ của cha mẹ, nên tôi cũng đã chuẩn bị tạm đủ.
⑯ 私の留学にあたり、父は自分の経験を話してくれた。
Khi tôi sắp đi du học thì bố đã chia sẻ
kinh nghiệm của bản thân cho tôi nghe.
⑰ 日本の経済を研究するに当たって、国会図書館で資料集めをした。
Khi nghiên cứu kinh tế Nhật Bản, tôi đã thu
thập tài liệu ở Thư viện Quốc hội.
⑱ 総理はサミット主席にあたり、閣僚と会議をした。
Thủ tướng khi tham dự Hội nghị thượng đỉnh,
đã họp bàn với các Bộ trưởng.
⑲ 小説家は時代小説を書くに当たり、その時代の歴史を詳しく調べた。
Tiểu thuyết gia khi viếc tiểu thuyết lịch sử,
đã nghiên cứu kỹ lịch sử của thời đại đó.