Cách sử dụng: Được sử
dụng khi muốn diễn tả ý “nếu không...thì không thể/không được/ không
biết....” Được sử dụng để diễn tả một sự việc trái với mong đợi hay dự
đoán từ A. Có nghĩa là: Nếu không...(thì
không thể) – Chưa...thì...
- Biểu thị điều kiện cần ở phía trước để vế sau hình
thành.
- Vế sau thường đi với thể mang nghĩa phủ định.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~ないことには』は「~なければ・・・できない/わからない」と言いたいときに使われる。
Dạng sử dụng:
Vない
|
ことには
|
Nが
|
ないことには
|
例 [Ví dụ]:
① 「ここに若干名募集って書いてあるけど、何人ぐらい採用するのかなあ。」
「問い合わせてみないことには、詳しいことは分からないよ。」
- Ở đây có ghi là tuyển vài người nhưng
không biết là tuyển khoảng bao nhiêu người nhỉ?
- Nếu không liên lạc hỏi thử thì không thể
biết chính xác được.
② 先生が来ないことには、クラスは始まらない。
Nếu thầy chưa đến lớp thì lớp học chưa bắt
đầu được.
③ 彼が来ないことには、会議を始められない。
Nếu ông ấy chưa đến thì không thể bắt đầu
cuộc họp được.
④ もっと広い会場を借りないことには、観客を収容しきれないだろう。
Nếu không thuê hội trường rộng hơn nữa thì
có lẽ không thể chứa đủ khách được.
⑤ 使っていただかないことには、この商品のよさはご理解いただけないので、サンプルをご用意させていただきました。
Nếu chưa sử dụng qua thì quý vị không thể
biết được ưu điểm của sản phẩm này, vì thế chúng tôi đã chuẩn bị sẵn các mẫu
cho quý khách.
⑥ 実物を見ないことには、買う気にはなれない。
Nếu chưa nhìn thấy vật thật thì không cảm
thấy muốn mua được.
⑦ いい辞書を手に入れないことには、外国語の勉強はうまくいかない。
Nếu không có được từ điển tốt thì học ngoại
ngữ sẽ không có kết quả tốt.
⑧ マーケティング調査をしないことには売れる商品は開発できない。
Nếu chưa khảo sát marketing thì không thể
phát triển ra được những sản phẩm bán chạy.
⑨ 田舎では、車がないことには生活できない。
Ở quê, nếu không có xe hơi thì không thể
sinh hoạt được.
⑩ あなたが快く見送ってくれないことには、私としても気持ちよく出発できないよ。
Nếu anh không vui khi tiễn đưa em, thì em
cũng không thể nào thoải mái mà lên đường được.
⑪ 道路を整備しないことには、観光客はこの町まで来てくれないだろう。
Nếu không xây dựng đường xá thì có lẽ khách
du lịch sẽ không đến thị trấn này đâu.
⑫ この作業がおわらないことには、次の作業ができない。
Nếu chưa kết thúc công việc này thì không
thể tiến hành công việc tiếp theo được.
⑬ 予算が取れないことには、新商品開発の企画は進められない。
Nếu chưa có được dự toán thì chưa thể tiến
hành kế hoạch phát triển sản phẩm mới.
⑭ とにかくこの予算案が国会で承認されないことには、景気回復のための次の手立てを講ずることは不可能だ。
Nói gì thì nói, nếu dự thảo ngân sách không
được Quốc hội thông qua thì không thể bàn đến biện pháp tiếp theo nhằm hồi phục
kinh tế được.
⑮ やってみないことには、できるかどうかわからない。
Nếu chưa làm thử thì làm sao biết có thể
làm được hay không.
⑯ みんな無理だと言うけど、やってみないことには、だめかどうか分からない。
Mặc dù mọi người nói là không thể, nhưng nếu
không làm thử thì không thể biết được là cso được hay không.
⑰ 親が心配しても、本人がやる気にならないことには、成績は上がらない。
Cho dù cha mẹ có lo lắng đi nữa, nhưng nếu
bản thân đứa bé đó không chịu học thì kết quả không thể cải thiện được.