I.
Nêu lên một vài ví dụ giống nhau
Cách sử dụng: 『~とか~とか』Đây là cách nói sử dụng trong trường hợp“nêu
ra một vài ví dụ giống nhau (đối với người hay đồ vật) hoặc nêu lên một vài ví
dụ về hạnh đồng hay động tác”. Có nghĩa là: như
là.../hay là...
- Sử dụng trong văn nói.
- Ngữ pháp JLPT N4
☆用法: 『~とか~とか』は「~や~など・~たり~たり」のように、例を出すときに使う。
Dạng sử dụng:
N1
|
とか
|
N2
|
とか
|
Vる
|
とか
|
Vる
|
とか
|
例 [Ví dụ]:
① 私はスポーツを見るのが好きで、野球とかよく見に行きます。
Tôi vì thích xem thể thao nên cũng thường
đi xem bóng chày này nọ...
② 日本にはスキーができるところがたくさんありますよ。長野県とか…。
Ở Nhật thì có nhiều nơi có thể trượt tuyết
được lắm. Ví dụ như tỉnh Nagano này kia chẳng hạn.
③ 病気のお見舞いには果物とかお花が好まれる。
Khi đi thăm bệnh thì người ta thường mang
theo bó hoa hay là trái cây.
④ 私の学校では、数学とか物理とか、理科系の科目の時間数が多くて、いい先生がたくさんいる。
Ở trường tôi, vì có rất nhiều giờ học môn tự
nhiên như là toán, vật lý...nên có rất nhiều giáo viên giỏi.
⑤ 私はケーキとか和菓子とかの甘いものはあまり好きではありません。
Tôi không thích những thứ ngọt như là bánh
kem hay bánh kẹo của Nhật.
⑥ 最近の大学院では、一度就職した人とか、子育てを終わった主婦とかが、再び勉強するために入学するケースが目立つようになった。
Ở các trường cao học gần đây, nổi bật những
trường hợp người vào nhập học là những người từng đi làm hay những phụ nữ đã
nuôi dạy con cái xong giờ muốn đi học lại.
⑦ 日本から海外へのお土産としては、カメラとか電気製品とかがいいでしょう。
Quà mang từ Nhật ra nước ngoài thì máy ảnh
hay đồ điện...chắc là thích hợp.
⑧ 進路を決めるのは大切なことだから、いろいろ調べるとか、先輩に相談するとかしたほうがよいと思うよ。
Vì việc quyết định hướng đi trong tương lai
rất quan trọng nên tôi nghĩ cần nên tìm hiểu kỹ nhiều thứ, hoặc có thể xin lời
khuyên từ các anh chị đi trước v.v.
⑨ 休日はテレビを見るとか、買い物するとかして過ごすことが多い。
Những ngày nghỉ thường thì tôi coi tivi hay
là đi mua sắm.
⑩ 出席率のいい学生は、奨学金がもらえるとか、学費が安くなるとか、いろいろなメリットがある学校もある。
Cũng có một số trường có các chế độ tốt
như, đối với những học sinh đi học đều đặn sẽ được nhận học bổng hoặc được giảm
học phí...
⑪ 教師の不足は、教師が教える時間数を増やすとか、一つの教室で複式の授業をするとかの方法で何とか乗り切ることにしたい。
Tôi muốn khắc phục tình trạng thiếu hụt
giáo viên bằng những cách như tăng số giờ giáo viên dạy lên, hoặc giảng dạy nhiều
môn trong cùng một lớp học.
⑫ 奨学金をもらっていない留学生には授業料を免除するとか、部屋代の安い宿舎を提供するとかして、経済面での援助をする必要がある。
Cần có những hỗ trợ về mặt kinh tế đối với
những du học sinh không được nhận học bổng như miễn tiền học phí hay cung cấp
nơi ở với giá thuê rẻ.
II.
Nêu lên sự khác biệt trong phát ngôn
Cách sử dụng: 『~とか~とか(言う)』Sử dụng
trong trường hợp “tiếp nhận những sự việc hoàn toàn trái ngược hoặc những nội dung phát
ngôn đa dạng, nhưng thật ra thì không rõ rệt là sự việc, nội dung nào”.
Có nghĩa là: lúc thì...lúc lại.../hoặc là...hoặc là...
- Sử dụng trong văn nói.
- Phần『言う』có thể được
lược bỏ.
- Ngữ pháp JLPT N4
Dạng sử dụng:
~
|
とか
|
~とか
|
言う
|
例 [Ví dụ]:
⑬ 彼女は買い物に行くと、これがいいとかあれがいいとか言って、決まるまでに本当に時間がかかる。
Cô ấy mà đi mua sắm thì cứ nói cái này tốt
hay là cái kia tốt, thật mất rất nhiều thời gian trước khi quyết định mua.
⑭ あの二人は結婚するとかしないとか、いつまで経っても態度がはっきりしない。
Thái độ của hai người ấy mãi vẫn không rõ
ràng, lúc thì bảo kết hôn, lúc thì lại không.
⑮ もう仕事はやめるとかやっぱり続けるとか、会うたびに言うことが変わる人だ。
Lúc lại nói tôi sẽ bỏ việc, lúc lại bảo tôi
sẽ làm tiếp, quả đúng là người mỗi lần gặp là một lần thay đổi.
III.
Truyền đạt lại nôi dung
Cách sử dụng: 『~とかいうことだ』đi với nội
dung truyền đạt, diễn tả ý “mặc dù không rõ ràng nhưng nghe đâu có việc
giống vậy”. Có nghĩa là: nghe nói...thì
phải.
- Sử dụng trong văn nói.
- Trong nhiều trường hợp, có thể lược bỏ 「~ということだ」ở phía
sau.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~とか(いうことだ)』は「~そうだ」と同じ。「~そうだ」より「はっきり分からないが」という意味を含む。
Dạng sử dụng:
N/naだ
|
とか
|
いうことだ
|
A/V
|
とか
|
いうことだ
|
例 [Ví dụ]:
⑯ 隣の娘さんは来月結婚式を挙げるとかいうことだ。
Nghe nói cô con gái nhà hàng xóm tháng tới
sẽ tổ chức đám cưới thì phải.
⑰ ニュースによると、大雨で新幹線がストップしているとかいうことだ。
Theo tin tức, thì do mưa lớn tàu tốc hành
Shinkansen đã bị dừng thì phải.
⑱ 今夜の花火大会は、雨で中止だとか。
Nghe đâu là lễ hội pháo hoa tôi nay sẽ bị
hoãn lại vì trời mưa.
⑲ 今、インフルエンザが流行っているとか。
Nghe đâu là hiện nay dịch cúm đang hoành
hành.
IV.
Diễn tả nguyên nhân, lý do được nghe nói lại
Cách sử dụng: 『~とかで』được sử dụng
để biểu thị ý “theo như đã nghe thì do những lý do, nguyên nhân...”. Dùng để
diễn tả những chuyện mà phần nguyên nhân, lý do dã nghe được từ người khác. Có
nghĩa là: nghe đâu là...
- Sử dụng trong văn nói.
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
N/naだ
|
とかで
|
A/V
|
とかで
|
例 [Ví dụ]:
⑳ 途中で事故があったとかで、彼は1時間ほど遅刻してきた。
Nghe đâu vì giữa đường gặp phải tai nạn nên
anh ta đã đến trễ chừng một tiếng.
21. 来週、引っ越すとかで、鈴木さんから二日間の休暇願いが出ています。
Nghe đâu vì tuần tới dọn nhà nên anh Suzuki
đã có đơn xin nghỉ 2 ngày.
22. 結婚式に出るとかで、彼女は着物姿で現れた。
Nghe đâu vì đi dự tiệc cưới nên cô ấy đã xuất
hiện trong trang phục Kimono.