Đây là cách nói do ghép 「は」 với 「として」 (với tư
cách/vai trò/vị trí...), nhưng trong cách dùng dưới đây thì không thể lược bỏ 「は」
I.
Từ quan điểm, vị trí nào đó mà phát ngôn, suy nghĩ
Cách sử dụng: Theo
sau một danh từ chỉ nhân vật hoặc tổ chức, để diễn tả “nếu suy nghĩ hay phát ngôn từ
quan điểm, vị trí đó thì...”. Có nghĩa là: với...(vị
trí/quan điểm)
- Cũng có trường hợp sử dụng với thể lịch sự như 「~としましては」「~といたしましては」
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
Dạng sử dụng:
N
|
としては
|
例 [Ví dụ]:
① 彼としては、辞職する以外に方法がなかったのでしょう。
Với anh ta, chắc đã không còn cách nào khác
ngoài việc từ chức.
② 彼女としては当たり前のこととして傘を貸しただけで、特別の好意を持っていたわけではない。
Với cô ấy thì cô ấy chỉ cho mượn dù như là
chuyện đương nhiên chứ không hề có tình cảm gì đặc biệt cả.
③ 私といたしましては、ご意見に賛成しかねます。
Với tôi, thì tôi khó mà tán thành ý kiến của
anh.
④ 吉田さんとしては、ああとしか答えようがなかったのでしょう。
Với chị Yoshida, chắc chỉ còn cách trả lời
như vậy thôi nhỉ.
⑤ 弁護士であるわたしとしては、それを勧めるわけにはいかない。
Với tư cách là một luật sư như tôi thì
không thể đề nghị việc đó được.
⑥ 委員会としては、早急に委員長を選出する必要がある。
Đối với Ủy ban, thì điều cần thiết là phải
khẩn trương bầu ra chủ tịch ủy ban.
I. Trình
bày giá trị khác với mức trung bình của nhóm tương đồng
Cách sử dụng: Theo
sau một danh từ chỉ nhân vật hoặc tổ chức, sử dụng khi muốn “so
sánh rằng, điều được trình bày có tính chất hay giá trị khác so với mức chuẩn,
mức trung bình của nhóm tương đồng”. Có nghĩa là: xét
theo.../xét về
- Có thể trình bày bằng cách nói tương tự 「~にしては」
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
Dạng sử dụng:
N
|
としては
|
N
|
にしては
|
例 [Ví dụ]:
⑦ 父は日本人としては背の高いほうです。
Ba tôi, nếu xét theo người Nhật thì thuộc dạng
người cao.
⑧ 兄は長身だが、バスケットボール選手としては小柄なほうらしい。
Anh trai tôi tuy cao nhưng có vẻ vẫn thuộc
dạng nhỏ khi theo chuẩn của một vận động viên bóng rổ.
⑨ 100キロの体重は普通の男性だったら、ずいぶん重いと思うが、相撲取りとしてはむしろ軽いほうである。
Cân nặng 100kg, đối với nam giới bình thường
thì tôi nghĩ là quá nặng, nhưng nếu xét theo lực sĩ sumo thì trái lại, thuộc dạng
nhẹ cân.
⑩ 国会議員としては、若いです。
Xét theo tuổi đời của các nghị sĩ quốc hội
thì anh ta còn rất trẻ.
⑪ 大学院を出てすぐ大学に就職できる人は、研究者としては幸運な部類に入る。
Làm một nhà nghiên cứu sau khi tốt nghiệp
cao học được vào làm việc ở trường đại học ngay, thì có thể xếp vào hạng may mắn.
⑫ 山としてはそんなに高くはない。
Nếu xem như là một ngọn núi thì ngọn núi đó
không cao lắm.
⑬ 学生数2000人というのは大学としてはかなり規模が小さい。
Với một trường đại học mà chỉ có 2 nghìn
sinh viên thôi thì là loại có quy mô khá nhỏ.
⑭ 一流デパートにしては品数が少ない。
Là một cửa hàng hàng đầu thì số sản phẩm ở
đây còn ít.
⑮ このあたりは都心にしては静かだ。
Khu vực này khá là yên tĩnh dù là trung tâm
thành phố.
☆ Mở rộng: xem
thêm