Cách sử dụng: Theo
sau một danh từ, để diễn tả “tư cách, vị trí, tầng lớp, danh nghĩa....”
của danh từ đó. Có nghĩa là: với tư cách
là.../dưới danh nghĩa là.../như là...
- 「としては」nhấn mạnh
rằng “với tư cách/vai trò đó thì...”
- 「としても」 diễn tả “từ vị trí đó, từ quan điểm đó cũng...”.
- Điểm khác biệt giữa 「としては」 và 「としても」 chính là: 「としても」 còn bao hàm ý “ngoài ra, cũng có tổ chức hay người đứng ở
vai trò, vị trí tương tự”
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『~として』は「~の立場で/~の資格で/~の名目で」という意味。後の文は動作文が来ることが多い。
Dạng sử dụng:
N
|
として
|
N
|
としては
|
N
|
としても
|
N
|
としてのN
|
例 [Ví dụ]:
① 研究生としてこの大学で勉強している。
Tôi đang theo học ở trường này với tư cách
là sinh viên dự bị.
② 彼は外国人だが、日本代表として試合に出る。
Anh ta tuy là người nước ngoài, nhưng sẽ
thi đấu với tư cách là người đại diện cho Nhật.
③ 日本軍の行った行為は日本人として恥ずかしく思います。
Là một người Nhật, tôi thấy việc làm của
quân đội Nhật thật đáng xấu hổ.
④ 子どもがこんなひどい目に遭わされては、親として黙っているわけにはいかない。
Con trẻ mà bị đối xử tàn tệ thế này, thì
làm cha mẹ không thể im lặng được.
⑤ 彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。
Ông ấy được biết đến như là một nhà văn nhiều
hơn là một giáo sư đại học.
⑥ 趣味として書道を勉強している。
Tôi đang học thư pháp như là một sở thích.
⑦ 学長の代理として会議に出席した。
Tôi tham dự cuộc họp với tư cách là đại diện
cho Hiệu trưởng.
⑧ 大統領を国賓として待遇する。
Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách.
⑨ 軽井沢は古くから避暑地として人気があるところだ。
Karuizawa từ xưa đã là một nơi nghỉ mát được
ưa chuộng.
⑩ 文学者としては高い評価を得ている彼も、家庭人としては失格である。
Ngay cả ông ấy, với tư cách là một nhà văn
thì được đánh giá cao, nhưng với tư cách là một người của gia đình thì lại
không tròn bổn phận.
⑪ 彼の料理の腕前はプロのコックとしても十分に通用するほどのものだ。
Tay nghề nấu ăn của anh ấy hoàn toàn có thể
xếp vào hạng đầu bếp chuyên nghiệp.
⑫ 私としてもこの件に関しては、当惑しております。
Tôi cũng đang bối rối trước việc này.
⑬ 学長としても、教授会の意向を無視するわけにいかないだろう。
Chắc là ông Hiệu trưởng cũng không thể làm
ngơ trước ý kiến của hội đồng giáo sư.
⑭ 会社といたしましても、このたびの不祥事は誠に遺憾に思っております。
Phía công ty chúng tôi cũng cảm thấy thật
đáng tiếc về vụ bê bối này.
※Note:『~といたしましても』là dạng lịch sự (khiêm
nhường) của『~としても』
⑮ 彼女は女性としても女優としても最高だが、妻としてはどうだろう。
Cô ấy với tư cách là phụ nữ hay nữ diễn
viên thì đều tuyệt vời, nhưng với tư cách là người vợ thì sao nhỉ?
⑯ 彼は担当者としての責任を果たしていない。
Anh ta không hoàn thành trách nhiệm của một
người phụ trách.
⑰ 先輩から「社会人としての自覚を持て」と叱られた経験があります。
Tôi đã từng bị đàn anh đi trước mắng rằng “hãy
có ý thức của một thành viên trong xã hội”.
☆ 「~にとって」と「~として」は立場を表す点ではよく似ている。しかし、「~にとって」の後の文は主として判断文(形容詞文)、「~として」の後の文は動作文が来ることが多いという違いがある。
例 [Ví dụ]:
⑱ 工場管理者にとって、工場内の事故は大きな責任問題です。
Đối với một người quản lý nhà máy, tai nạn xảy ra trong nhà máy
là vấn đề trách nhiệm lớn.
⑲ 工場管理者として、彼は今回の事故の責任をとって辞職した。
Với tư cách là một người quản lý nhà máy,
ông ấy đã nhận trách nhiệm tai nạn lần này và từ chức.