[Ngữ pháp N3] とおり | とおりに | とおりの | とおりだ | どおり [toori ni] | Tiếng Nhật Pro.net

14 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N3] とおり | とおりに | とおりの | とおりだ | どおり [toori ni]

Cách sử dụng: Đây là cách nói diễn tả “một sự việc xảy ra hoặc thực hiện một hành động theo đúng như lời nói, suy nghĩ hay một nội dung có sẵn nào đó”. Có nghĩa là: đúng như.../theo đúng...
- Được sử dụng nhiều trong những lời chỉ dẫn, nhận định....
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
用法:『~とおりは』は「言ったことや予想したことなどと同じだ」と言うときに使われる。「~とは言えない」という意味。
Dạng sử dụng:
V
とおり
V
とおり
N
とおり
N*
どおり
Danh từ N* ở đây thường là 予定 (dự định)、計画 (kế hoạch)、指示 (chỉ thị)、命令 (mệnh lệnh)hoặc những động từ 思う、考える、hoặc những cách dùng mang tính quán ngữ như型どおり (y khuôn)、想像通り (y như tưởng tượng)、見本どおり (y mẫu)、文字通り(y như câu chữ) v.v.
[Ví dụ]:
  計画けいかくはなかなか予定通よていどおりにすすまないものだ。
Kế hoạch thì vẫn thường không tiến triển theo đúng như dự định.

今日(きょう)予定(よてい)おおりに仕事(しごと)(すす)んだ。
Hôm nay công việc đã diễn ra đúng như dự định.

すべて課長(かちょう)指示(しじ)どおり手配(てはい)いたしました。
Tôi đã sắp xếp mọi việc theo đúng chỉ thị của trưởng phòng.

(ゆき)()ってきた。予報(よほう)どおりだ
Tuyết rơi rồi. Đúng như dự báo thời tiết.

自分(じぶん)気持(きも)ちを(おも)いどおりに()くことは簡単(かんたん)そうに()えて(むずか)しい。
Viết tâm trạng của mình đúng như mình nghĩ tưởng là đơn giản nhưng lại rất khó.

(あい)ちゃんと純君(じゅんくん)結婚(けっこん)するそうだ。やっぱり(わたし)予想(よそう)どおりだった
Nghe nói Ai và Jun sẽ cưới nhau đấy. Quả đúng như tôi đã dự đoán.

()(なか)自分(じぶん)(かんが)えどおり(うご)いてはくれないものだ。
Trên đời này mọi chuyện không xảy ra như mình nghĩ.

おっしゃるとおりです
Đúng như anh đã nói.

先生(せんせい)()ったとおり試験(しけん)(むずか)しかった。
Đúng như giáo viên đã nói, bài thi khó thật.

はい、体操(たいそう)(はじ)めます。(わたし)()とおりに(うご)いてください。
Vâng, chúng ta bắt đầu tập thể dục nào. Các bạn hãy di chuyển theo đúng như tôi nói nhé.

(わたし)()とおりに()(かえ)して()って(くだ)さい。
Hãy lặp lại như tôi đã nói.

今日(きょう)映画(えいが)本当(ほんとう)面白(おもしろ)かった。友達(ともだち)()ったとおりだった
Bộ phim hôm nay thật sự rất hay. Đúng như bạn tôi đã nói.

先生(せんせい)(おく)さんは(わたし)想像(そうぞう)していたとおりの美人(びじん)でした。
Vợ của thầy tôi là một người phụ nữ đẹp, y như tôi đã hình dung.

物事(ものごと)自分(じぶん)(かんが)えているとおりにはなかなか(すす)まない場合(ばあい)(おお)い。
Mọi việc nhiều khi không diễn ra như mình đã nghĩ.

(はじ)めて()富士山(ふじさん)(わたし)想像(そうぞう)していたとおりにきれいだった。
Núi Phú Sĩ lần đầu tôi nhìn thấy thật sự đã rất đẹp như tôi hình dung trước đó.

料理(りょうり)(ほん)()いてあるとおりに(つく)ったら、おいしくできた。
Khi tôi nấu thử theo như sách hướng dẫn thì món ăn đã rất ngon.

友達(ともだち)()いてくれた地図(ちず)のとおりに()たが、(みち)(まよ)った。
Tôi đến theo như bản đồ mà người bạn đã vẽ cho, nhưng đã đi lạc.

地図(ちず)のとおりに()れば、すぐ()かると(おも)います。
Tôi nghĩ chỉ cần bạn đến theo giống như bản đồ thì sẽ thấy ngay.

『~とおり』の意味(いみ)使(つか)(かた)は『~ように』と大体同(だいたいおな)じ。だが、より『まったく同じに』という(かん)じが(つよ)い。
Ý nghĩa và cách sử dụng của 『~とおり』hầu như giống với『~ように』. Tuy nhiên, 『~とおり』mang sắc thái rất “hoàn toàn giống với...” nhiều hơn.

Bài viết liên quan: