Cách sử dụng: Được sử
dụng để diễn tả “trạng thái có một tình cảm, cảm xúc, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh
mà mình không kiểm soát được. Phần lớn là những trạng thái có muốn cũng không
kiểm soát được”. Có nghĩa là: không chịu nổi /
hết sức / vô cùng /...ơi là...
- Ngữ pháp JLPT N3
☆用法:『~てしかたがない』は「ある心や体の状態が「とても強くて抑えられない」と言う時」に使われる。「非常に~だ」という意味。
Dạng sử dụng:
i-Aくて
|
しかたがない
|
na-Aで
|
しかたがない
|
Vて
|
しかたがない
|
例 [Ví dụ]:
① いよいよあした、帰国かと思うとうれしくてしかたがありません。
Cứ nghĩ đến ngày mai sắp được về nước thì
tôi vui ơi là vui.
② 公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない。
Từ khi gặp nhau ở công viên tự nhiên tôi thấy
nhớ cô ấy chịu không nổi.
③ この映画は見るたびに、涙が出てしかたがない。
Mỗi lần xem phim này tôi đều không kiềm chế
được nước mắt.
④ 自分の不注意でこんなことになってしまって、残念でしかたがない。
Việc trở nên thế này do sự bất cẩn của bản
thân nên tôi tiếc ơi là tiếc.
⑤ 何とか仕事に集中しようとしているのだが、気が散って仕方がない。
Tôi hết sức cố gắng tập trung vào công việc
nhưng đầu óc tôi cứ phân tán, không cách gì tập trung được.
⑥ 毎日、暇でしかたがない。
Ngày nào cũng rảnh ơi là rảnh.
⑦ 今日は何もすることがなくて、ひまで仕方がない。
Hôm nay chẳng có việc gì để làm nên rảnh vô
cùng.
⑧ 彼がどうしてあんなことを言ったのか、気になってしかたがないのです。
Tôi vô cùng bận tâm, không biết vì sao anh
ta lại nói thế.
⑨ 試験に合格したので、うれしくてしかたがない。
Thi đậu, vui ơi là vui.
⑩ 台風のせいで、あの山に登れなかったのが、今でも残念でしかたがない。
Vì bão nên tôi không thể leo lên ngọn núi
đó được, những đến bây giờ vẫn thấy tiếc ơi là tiếc.
⑪ 私が転職したのは、前の会社で働くのが嫌で仕方がなかったからだ。
Sở dĩ tôi đổi việc làm là vì ghét làm việc ở
công ty trước đây đến độ chịu không nổi.
⑫ 田中さんは孫が可愛くて仕方がないらしい。
Có vẻ như ông Tanaka cưng đứa cháu vô cùng.
☆Nâng cao:
☆注意: 普通、話す人の気持ちにだけ使う。このことは「~てたまらない」「~てならない」「~てやまない」「~かぎりだ」についても同じ。」。三人称に使う時は、文末に「~ようだ、~らしい、~のだ」などをつける注意が必要。
- Đi trước 「~てならない」 thường
là những từ chỉ tình cảm, cảm xúc, cảm giác, ước muốn (như 残念、心配、不安、悔しい、気になる、気がする、思える).
- Khi sử dụng cho ngôi thứ ba thì cuối câu cần thêm 「~ようだ、~らしい、~のだ」 v.v.
- Còn khi đi chung với những từ chỉ thuộc tính, tính chất,
sự đánh giá, thì câu văn sẽ không được tự nhiên.
例 [Ví dụ]:
⑬ (X) 歌が下手で仕方がない。(SAI)
(O) 歌がとても下手だ。(ĐÚNG)
Hát dở vô cùng.
- Cách nói này còn được
sử dụng để diễn tả trạng thái lúng túng, bồn chồn do không kiểm soát được tình
thế lúc đó, mặc dù không trực tiếp diễn tả cảm xúc, cảm giác.
例 [Ví dụ]:
⑭ 最近、うちの息子は口答えをしてしかたがないんです。
Gần đây, thằng con trai tôi nó cứ hay trả
treo.
⑮ 年のせいか物忘れをしてしかたがない。
Tuổi tác chăng, mà sao lúc này tôi hay
quên, khổ vô cùng.
- Đôi khi 「が」 được lược bỏ, thành dạng
「~てしかたない」
- Trong văn nói thân mật,
suồng sã thì sử dụng 「~てしょうがない」
- Về sự khác nhau với 「~てならない」thì xem trong mục 「~てならない」