[Ngữ pháp N3] たびに [tabini] | Tiếng Nhật Pro.net

12 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N3] たびに [tabini]

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “cứ mỗi lần như thế,...lại...”. Có nghĩa là: cứ mỗi lần...lại.../cứ mỗi khi...là
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
用法:『~たびに』は「~が起こると、その時はいつもおなじことになる」と言いときに使われる。「~の時はいつも」という意味。
Dạng sử dụng:
V
たびに、~
Danh động từ
(出張v.v.)
のたびに、~
[Ví dụ]:
健康診断(けんこうしんだん)のたびに(ふと)りすぎだと()われる。
Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập.

体重(たいじゅう)(はか)たびに(ちが)結果(けっか)になる。
Cứ mỗi lần cân (trọng lượng cơ thể) thì lại một lần cho ra kết quả khác.

(やま)()たびに(あめ)()られる。
Cứ mối lần leo núi, tôi lại bị mắc mưa.

彼女(かのじょ)(かみ)()たびに自分(じぶん)写真(しゃしん)()って、フェースブックにアップしている。
Cô ấy cứ mỗi lần cắt tóc là lại một lần tự chụp hình mình và đăng lên facebook.

(ちち)出張(しゅっちょう)のたびに(かなら)ずその土地(とち)土産(みやげ)()ってくる。
Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản của vùng đó.

(ちち)外国(がいこく)()たびに(めずら)しいお土産(みやげ)()ってくる。
Ba tôi cứ hễ đi công tác nước ngoài là sẽ mua về những món đặc sản quý lạ.

出張(しゅっちょう)のたびに書類(しょるい)整理(せいり)しなければならない。
Cứ mỗi lần công tác là phải sắp xếp chuẩn bị tài liệu.

(ひと)失恋(しつれん)するたびに成長(せいちょう)していくと(おも)う。
Tôi nghĩ rằng, chúng ta mỗi khi thất tình thì sẽ lại trưởng thành hơn.

ふるさとは(かえ)たびに()わっていて、(むかし)長閑(のどか)風景(ふうけい)がだんだんなくなっていく。
Mỗi lần về thăm là lại một lần nhận thấy quê nhà đổi khác. Những cảnh vật êm đềm của ngày xưa cũ đang ngày một mất đi.

あの(ひと)は、()たびに(あたら)しい話題(わだい)()かせてくれる。
Người đó, cứ mỗi lần gặp là thể nào cũng kể cho nghe câu chuyện mới.

彼女(かのじょ)()たびに(ちが)眼鏡(めがね)をかけている。
Cứ mỗi lần gặp lại là một lần thấy cô ta mang một loại kính khác.

あの(ひと)は、()たびに(ちが)彼女(かのじょ)()れてきている。
Người đó cứ mỗi lần gặp thì lại dẫn theo một người bạn gái khác.

この写真(しゃしん)()たびに(むかし)のことを思い出す。
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa.

この(ふく)は、(やす)いせいか、洗濯(せんたく)するたびに(いろ)()ちていく。
Bộ quần áo này, không biết có phải do rẻ không, mà cứ mỗi lần giặt thì lại bay màu.

Bài viết liên quan: