Cách sử dụng: Đây là
cách nói phủ định gián tiếp hoặc phủ định một phần, được sử dụng để biểu thị ý
“không
thể nói rằng lối suy nghĩ, lập luận nào đó là luôn thỏa đáng, là hoàn toàn đúng”.
Có nghĩa là: không phải.../đâu phải.../không hẳn...
- Thông thường sử dụng 「~というものではない」, nhưng
đôi khi cũng sử dụng 「~というものでもない」 để nhấn mạnh phủ định lập luận trước đó.
- Vế trước thường đi với các dạng điều kiện như「~ば/なら」 hoặc 「からといって」
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~というものではない』は「必ず~とは言えない」と言いときに使われる。「~とは言えない」という意味。
Dạng sử dụng:
Vば
|
~という
|
ものではない
|
Aければ
|
Aいとういう
|
ものではない
|
naなら
|
naだという
|
ものではない
|
Nなら
|
Nだという
|
ものではない
|
例 [Ví dụ]:
① 食べ物などは、安ければそれでいいというものではない。
Những thứ như thức ăn thì không phải chỉ cần
rẻ là được.
② 鉄道は速ければいいというものではありません。乗客の安全が第一です。
Đường sắt thì không phải cứ nhanh là tốt.
An toàn của hành khách phải đặt lên hàng đầu.
③ バイオリンは、習っていれば自然にできるようになるというものではない。
Vi-ô-lông không phải chỉ cần học là tự
nhiên có thể chơi được.
④ 何でも多ければいいというものでもない。
Không hẳn cứ cái gì nhiều thì tốt.
⑤ ただ子供にたくさん勉強させればよいというものではない。
Không phải chỉ cứ cho con học nhiều thì tốt.
⑥ 速ければそれだけでいい車だというものもないないだろう。
Một chiếc xe có lẽ không phải chỉ cần chạy
nhanh là được.
⑦ お金があれば幸せだちというものでもない。
Không phải cứ có tiền thì hành phúc.
⑧ 有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。
Đâu phải cứ tốt nghiệp một đại học danh tiếng
là đã có thể sống hạnh phúc.
⑨ 人には自由があるからといって、何をしてもよいというものではない。
Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm
gì cũng được.
⑩ 会議では何を言うかが大切だ。ただ出席していればいいというものではない。
Trong cuộc họp thì nói điều gì mới là quan
trọng. Không phải chỉ cần dự là được.
⑪ まじめな人だから有能だとうものでもない。
Không phải cứ người nghiêm túc là sẽ có tài
năng.
☆Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ~とは限らない [không nhất thiết | chưa hẳn]