[Ngữ pháp N2] というものではない | というものでもない [toiumonodewanai] | Tiếng Nhật Pro.net

13 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N2] というものではない | というものでもない [toiumonodewanai]

Cách sử dụng: Đây là cách nói phủ định gián tiếp hoặc phủ định một phần, được sử dụng để biểu thị ý “không thể nói rằng lối suy nghĩ, lập luận nào đó là luôn thỏa đáng, là hoàn toàn đúng”. Có nghĩa là: không phải.../đâu phải.../không hẳn...
- Thông thường sử dụng 「~というものではない」, nhưng đôi khi cũng sử dụng 「~というものでもない」 để nhấn mạnh phủ định lập luận trước đó.
- Vế trước thường đi với các dạng điều kiện như「~ば/なら」 hoặc 「からといって」
- Ngữ pháp JLPT N2
用法:『~というものではない』は「必ず~とは言えない」と言いときに使われる。「~とは言えない」という意味。
Dạng sử dụng:
V
~という
ものではない
Aければ
Aいとういう
ものではない
naなら
naだという
ものではない
Nなら
Nだという
ものではない
[Ví dụ]:
()(もの)などは、やすけれそれでいいというものではない

Những thứ như thức ăn thì không phải chỉ cần rẻ là được.

鉄道(てつどう)(はやし)けれいいというものではありません乗客(じょうきゃく)安全(あんぜん)第一(だいいち)です。
Đường sắt thì không phải cứ nhanh là tốt. An toàn của hành khách phải đặt lên hàng đầu.

バイオリンは、(なら)っていれ自然(しぜん)にできるようになるというものではない
Vi-ô-lông không phải chỉ cần học là tự nhiên có thể chơi được.

(なん)でも(おお)けれいいというものでもない
Không hẳn cứ cái gì nhiều thì tốt.

ただ子供(こども)にたくさん勉強(べんきょう)させれよいというものではない
Không phải chỉ cứ cho con học nhiều thì tốt.

(はや)けれそれだけでいい(くるま)というものもないないだろう。
Một chiếc xe có lẽ không phải chỉ cần chạy nhanh là được.

(かね)があれ(しあわ)せだちというものでもない
Không phải cứ có tiền thì hành phúc.

有名(ゆうめい)大学(だいがく)卒業(そつぎょう)したからといって、それで(しあわ)せになれるというものでもない
Đâu phải cứ tốt nghiệp một đại học danh tiếng là đã có thể sống hạnh phúc.

(ひと)には自由(じゆう)があるからといって(なに)をしてもよいというものではない
Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.

会議(かいぎ)では(なに)()うかが大切(たいせつ)だ。ただ出席(しゅっせき)していれいいというものではない
Trong cuộc họp thì nói điều gì mới là quan trọng. Không phải chỉ cần dự là được.

まじめな(ひと)だから有能(ゆうのう)とうものでもない
Không phải cứ người nghiêm túc là sẽ có tài năng.

Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ~とは限らない [không nhất thiết | chưa hẳn]

Bài viết liên quan: