Cách sử dụng: Được sử
dụng để diễn tả “trạng thái có một tình cảm, cảm xúc, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh
mà mình không kiểm soát được. Phần lớn là những trạng thái có muốn cũng không
kiểm soát được và cảm xúc không hay, không mong muốn”. Có nghĩa là: không chịu nổi / hết sức / vô cùng /...ơi là...
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:『~てならない』は「心や体のある状態がとても強くて抑えられない」と言いときに使われる。自然になる気持ちの場合に使う。マイナスの気持ちを表すことが多い。「~我慢できないほどだ」という意味。
Dạng sử dụng:
i-Aくて
|
ならない
|
na-Aで
|
ならない
|
Vて
|
ならない
|
例 [Ví dụ]:
① 親友の結婚式に出席できないのが、残念でならない。
Tôi đã không thể tham dự đám cưới người bạn
thân được, tiếc ơi là tiếc.
② あのコンサートに行き損ねたのが今でも残念でならない。
Tham dự hụt buổi hòa nhạc đó, cho đến bây
giờ tôi vẫn tiếc ơi là tiếc.
③ 卒業できるかどうか、心配でならない。
Lo ơi là lo, không biết có tốt nghiệp được
hay không.
④ 外の音が気になってならない。
Tôi hết sức bận tâm đến tiếng ồn bên ngoài.
⑤ 将来がどうなるか、不安でならない。
Lo ơi là lo, không biết tương lai sẽ ra
sao.
⑥ 子どものころ、ニンジンを食べるのが嫌でならなかった。
Khi còn nhỏ, tôi ghét ăn cà rốt vô cùng.
⑦ 住み慣れたこの土地を離れるのがつらくてならない。
Phải xa rời vùng đất quen thuộc này, tôi
đau đớn vô cùng.
⑧ この先、日本は危険なことが増えていくように思えてならない。
Tôi không thể không cảm thấy rằng, sắp tới
đây, Nhật Bản sẽ ngày càng nhiều điều nguy hiểm.
⑨ だまされてお金を取られたのが悔しくてならない。
Bị lừa lấy mất tiền, tôi tức quá, tức chịu
không nổi.
⑩ 外国で生活したとき、不安でならなかった。
Hồi sinh sống ở nước ngoài, tôi đã vô cùng
lo lắng.
⑪ この写真を見ていると、ふるさとのことが思い出されてなりません。
Khi nhìn bức ảnh này, tôi nhớ về quê hương quay
quắt.
⑫ 青春時代を過ごした北海道の山々が思い出されてならない。
Nhớ ơi là nhớ, nhớ những ngọn núi ở vùng
Hokkaido, nơi tôi đã trải qua thời thanh xuân.
⑬ 昨日の英語の試験の結果が気になってならない。
Tôi lo cho kết quả bài thi tiếng Anh hôm
qua hết sức.
⑭ この収入で家族が生活していけるのかと心配でなりません。
Tôi hết sức lo lắng rằng, không biết với
thu nhập này thì gia đình có sinh sống nổi không.
⑮ 健康診断の結果が気になってならない。
Tôi rất hết sức lo lắng về kết quả kiểm tra
sức khỏe.
⑯ 大切な試験に失敗してしまった。なぜもっと早くから勉強しておかなかったのかと悔やまれてならない。
Tôi đã rớt một kỳ thi quan trọng. Bây giờ
thì hối hận hết sức rằng tại sao mình không chịu học sẵn từ sớm.
⑰ いい夢を見ると、何かいいことが起こりそうな気がしてならない。
Khi gặp một giấc mơ đẹp, tôi suy nghĩ rất
nhiều rằng chắc sẽ có chuyện gì tốt sẽ xảy ra.
⑱ あの人はどうも悪いことを考えているのではないかという気がしてならない。
Tôi cứ mãi bận tâm, không biết liệu người
đó có đang suy nghĩ chuyện xấu gì không nữa.
☆Nâng cao:
- Đi trước 「~てならない」 thường
là những từ chỉ tình cảm, cảm xúc, cảm giác, ước muốn (như 残念、心配、不安、悔しい、気になる、気がする、思える).
- Còn khi đi chung với những từ chỉ thuộc tính, tính chất
thì câu văn sẽ không được tự nhiên.
例 [Ví dụ]:
⑲ (X) この本はつまらなくてならない。(SAI)
(O) この本は、すごくつまらない。(ĐÚNG)
Quyển sách này cực kỳ dở.
- Cách nói hầu như đồng
nghĩa với 「~てしかたがない」 nhưng khác 「~てしかたがない」 ở chỗ thì KHÓ sử dụng chung với những từ KHÔNG diễn tả tình cảm, cảm xúc, ước muốn.
例 [Ví dụ]:
⑳ (X) 赤ちゃんが朝から泣いてならない。
(O) 赤ちゃんが朝から泣いてしかたがない。
Từ sáng đến giờ đứa bé cứ khóc hoài chịu
không nổi.
☆Mở rộng: xem thêm