Cách sử dụng てからでないと | てからでなければ: Được sử
dụng để diễn tả ý “trường hợp nếu không làm A sẽ dẫn đến sự thể B, vì vậy cần phải làm việc
A trước”. Có nghĩa là: nếu chưa...thì không thể.../nếu
không...thì sẽ không.../chỉ sau khi...thì mới...
- Thường sự thể phía sau là những sự việc không hay,
không mong muốn (đi với thể phủ định của khả năng hoặc miêu tả khó khăn...)
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:『~てからでないと』は「~した後でなければだめだから、前もって~することが必要だ」と言いときに使われる。後には困難や不可能の意味の文が来る。「~した後ででなかれば」という意味。
Dạng sử dụng:
Vてから
|
でないと、~
|
Vてから
|
でなければ、~
|
Vてから
|
でなかったら、~
|
例 [Ví dụ]:
① 野菜を生で食べるなら、よく洗ってからでないと、農薬が心配だ。
Nếu ăn rau sống mà chưa rửa kỹ thì lo lắng
về thuốc trừ sâu.
② 手続してからでないと、図書館の本は借りられない。
Nếu chưa làm thủ tục thì không thể mượn
sách của thư viện được.
③ この件については、上司と相談してからでないと、決められません。
Về việc này, nếu không thảo luận với cấp
trên thì tôi không thể quyết định được.
④ 野村教授には前もって電話してからでないと、お会いできないかもしれません。
Nếu chưa liên lạc với Giáo sư Nomura trước
thì có thể không gặp được.
⑤ 彼の実力を見てからでないと、仕事は任せられない。
Nếu chưa nhìn thấy thực lực của anh ta thì
không thể giao việc được.
⑥ もう少し彼が実務経験を積んでからでないと、この仕事は任せられません。
Nếu anh ta chưa tích lũy thêm một ít kinh
nghiệm nữa thì công việc này chưa giao được.
⑦ 「明日、うちへ泊まりにおいでよ。」
「後で返事するよ。お母さんに聞いてからでないと、怒られるから。」
- Ngay mai đến ngủ ở nhà tớ nhé.
- Tớ sẽ trả lời sau. Vì nếu không hỏi ý kiến
mẹ sẽ bị mẹ mắng.
⑧ きちんと確かめてからでないと失敗するよ。
Nếu không kiểm tra lại kỹ càng thì sẽ hỏng
việc đấy.
⑨ 引っ越してからでなければ、家の周りの様子はわからない。
Nếu chưa chuyển sang chỗ mới thì không thể
biết được môi trường xung quanh nhà thế nào.
⑩ 親の許可をもらってからでなければ、申し込めない。
Nếu chưa xin phép bố mẹ thì không thể đăng
ký được.
⑪ 証拠を掴んでからでないと、彼を逮捕することはできない。
Nếu chưa nắm được chứng cứ thì không thể bắt
anh ta.
⑫ 何事であれ実践してからでなければ、ことの是非は分からない。
Bất cứ chuyện gì, nếu chưa thực hiện thì
không thể biết đúng hay sai.
⑬ そのことについては、よく調査してからでなければ、責任ある説明はできない。
Về việc đó, nếu chưa điều tra kỹ thì không
thể có lời giải thích có trách nhiệm được.Khanh Phạm