Cách sử dụng: Được sử
dụng để diễn tả ý “giả dụ...có...đi nữa, thì cũng không thay đổi/không liên
quan...”. Có nghĩa là: dù cho...đi nữa
/ cho dù...đi nữa...(thì)
- Ngữ pháp JLPT N2, N3
☆用法:『たとえ~ても/たとえ~でも』は「~が成立しても、それに関係なく後の文のようになる」と言いときに使われる。
Dạng sử dụng:
たとえ
|
~ても、~
|
たとえ
|
~でも、~
|
例 [Ví dụ]:
① たとえ寒くても、泳ぎます。
Cho
dù trời có lạnh thì tôi vẫn bơi.
② たとえ雪が降っても、仕事は休めません。
Cho
dù trời có tuyết đi nữa thì vẫn không thể nghỉ làm.
③ たとえその事実を知っていたとしても、私の気持ちは変わらなかっただろう。
Lúc
ấy, dù cho tôi biết chuyện ấy đi nữa, có lẽ tâm trạng của tôi cũng không có gì
thay đổi.
④ たとえお金がなくても、幸せに暮らせる方法はあるはずだ。
Dù
không có tiền thì chắc chắn vẫn có cách để sống hạnh phúc.
⑤ たとえ雨でも、自転車で行きます。
Cho
dù trời mưa thì tôi vẫn đi bằng xe đạp.
⑥ たとえどこもがやったことでも、その責任は取らなければならない。
Dù
có là chuyện trẻ con đã làm đi nữa, thì cũng phải chịu trách nhiệm đó.
⑦ たとえ困難でも、これを一生の仕事に決めたのだから、最後まで頑張りたい。
Dù
có khó khăn đi nữa thì tôi vẫn sẽ cố gắng, vì tôi đã quyết định đây sẽ là công
việc cả đời mình.
⑧ たとえどんなところに住んでいても、家族がいればいい。
Nếu
có gia định ở bên cạnh, thì dù có sống ở đâu đi nữa cũng không sao.
⑨ たとえそのうわさが事実でも、あの先生に対する私の信頼は崩れません。
Dù
cho tin đồn đó là sự thật đi nữa, thì niềm tin của tôi đối với thầy ấy vẫn
không suy sụp.
⑩ たとえ大金を詰まれたとしても、そんな仕事はやりたくない。
Dù
cho có trả một khoản tiền lớn đi nữa, thì tôi cũng không muốn làm một việc như
thế.*Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc いくら~ても [dù có...bao nhiêu]
- Cấu trúc どんなに~ても [dẫu có...cũng...]