Cách sử dụng: Được sử
dụng để diễn tả ý “ngay sau một hành động hoặc thay đổi nào đó thì một hành động hoặc thay
đổi nào đó diễn ra”. Có nghĩa là: vừa mới.../ngay
khi...thì...
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:『~たとたん』は「~終わったのと殆ど同時に予期しないことが起こった」と言いときに使われる。前のことと後のことは、互いに関係があることが多い。
Dạng sử dụng:
Vた
|
とたん、~
|
Vた
|
とたんに、~
|
例 [Ví dụ]:
① ずっと本を読んでいて急に立ち上がったとたん、めまいがしました。
Ngồi
đọc sách một hồi lâu, khi tôi đột ngột đứng dậy thì bị choáng váng đầu óc.
②ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。
Đúng
lúc tôi vừa mở cửa thì con mèo nhảy vào.
③ 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
Đúng
lúc tôi vừa mở cửa sổ ra thì một cơn gió mạnh thổi ùa vào.
④ 私は「じゃね」と言ったとたん、彼女は泣き出した。
Khi
tôi vừa dứt câu “tạm biệt” thì cô ấy bật khóc.
⑤ 有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
Anh
ta đã có thái độ kiêu căng ngay sau khi nổi tiếng.
⑥ 出かけようと思って、家を出たとたんに、雨が降ってきた。
Tôi
vừa ra khỏi nhà định đi ra ngoài thì trời đổ mưa xuống.
⑦ 試験終了のベルが鳴ったとたんに、教室が騒がしくなった。
Ngay
sau khi hồi chuông báo hết giờ làm bài thi vang lên thì phòng học đã ồn ào hẳn
lên.
⑧ 電話のベルが鳴ったとたんに、みんな急にシーンとなった。みんなが待っていた電話なのだ。
Ngay
khi chuông điện thoại vừa reo thì một người đột ngột im lặng. Đó là cú điện thoại
mà mọi người đã chờ đợi.
⑨ 注射をしたとたん、患者の痙攣は治まった。
Ngay
sau khi chích thuốc, chứng co giật của bệnh nhân đã dịu đi.
⑩ お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
Uống
rượu vào thì ngay lập tức mặt tôi đỏ ngay.
☆ Lưu ý: phía sau thường
là những hành động, thay đổi diễn ra mà người nói mới nhận thấy lúc đó, hoặc
mang tính bất ngờ, không phải là những việc được tiên liệu, dự định trước.
- Khi muốn thể hiện những hành động có chủ ý, dự định,
thì có thể sử dụng cách nói「~と、すぐに」hoặc「~や否や、~」v.v.
例 [Ví dụ]:
⑫ 私は家に帰ると、すぐにお風呂に入った。(O)
Về đến nhà là tôi vào tắm ngay. (ĐÚNG)
- Ngoài ra, mẫu câu này được sử dụng để miêu tả những sự việc đã xảy ra,
nên vế sau KHÔNG đi với thể tương
lai, hoặc dạng mệnh lệnh, sai khiến, ý chí v.v.
例 [Ví dụ]:
⑬ この薬を食べたとたんに、飲んでください。(X)
Thuốc
này hãy uống sau khi ăn. (SAI)
⑭ その石鹸を使ったとたん、手がかゆくなった。(O)
Tôi
vừa mới sử dụng xà phòng đó xong thì tay bắt đầu ngứa. (ĐÚNG)