Cách sử dụng: Được sử
dụng để miêu tả các quy định ràng buộc, nội quy, luật lệ hoặc những sự việc đã
được quyết định mà không phải do bản thân mình ra quyết định đó. Có nghĩa là: theo quy định / theo dự định / theo giao ước...thì...
- Ngoài ra, cũng có nói mang tính trang trọng, kiểu cách「~こととなっている」
Ngữ pháp JLPT N2
用法:『~ことになっている』は「~という決まり(予定、習慣、規則など)になっている」と言いたいときに使われう。「様々な規則や習慣、予定などにより、そうすること、又はそうしないことが決まりになっている」。改まった言い方として、「~こととなっている」もある。
Dạng sử dụng:
N/いAdj
Vる/Vない
|
ことになている。
ということになっている。
|
例 [Ví dụ]:
① 休むときは学校に連絡しなければならないことになっている。
Theo
quy định, khi nào nghỉ học thì phải thông báo cho nhà trường biết.
② この会社では社員は一年に一回健康診断を受けることになっているます。
Ở
công ty này, quy định mỗi năm nhân viên sẽ khám sức khỏe một lần.
③ 乗車券をなくした場合は、最長区間の料金を頂くことになっているんですが。
Theo
quy định, trong trường hợp mất vé xe, chúng tôi sẽ thu tiền vé ứng với cự ly
dài nhất của tuyến.
④ 規則では、不正を行った場合は、失格ということになっている。
Theo
quy định, trường hợp gian lận sẽ bị đánh rớt.
⑤ 70点以上が合格ということになっている。
Theo
quy định thì trên 70 điểm mới đậu.
⑥ 駐車場内での盗難や事故については、駐車場側は関知しないことになっております。
Theo
quy định, nhà cho thuê bãi xe sẽ không chịu trách nhiệm đối với những vụ mất trộm
hoặc tai nạn xảy ra bên trong bãi đậu xe.
⑦ 明日、ここで卒業式が行われることになっている。
Theo
dự định thì buổi lễ tối nghiệp sẽ được tổ chức ở đây vào ngày mai.
⑧ パーティーに参加する人は、6時に駅で待ち合わせることになっている。
Theo
dự định, những người tham dự buổi tiệc sẽ hẹn nhau ở ga lúc 6 giờ.
⑨ 午後の会議は、第一会議室で行われることになっています。
Buổi
họp chiều nay dự định sẽ được tổ chức ở Phòng họp số 1.
⑩ 夏休みのあいだ、畑の水遣りは子供たちがすることになっている。
Theo
thông lệ, trong thời gian nghỉ hè, việc tưới ruộng sẽ do bọn trẻ làm.
⑪ 日本語の敬語は、たとえば自分の父母のすることについて外の人に話す時、尊敬語は使わないことになっている。
Kính
ngữ trong tiếng Nhật quy ước rằng, ví dụ như trong trường hợp nói với người
ngoài về việc của bố mẹ làm, thì cũng sẽ không sử dụng kính ngữ.
⑫「あすは木村先生が休みですので、かわりの先生がいらっしゃることになっています」
“Vì
ngày mai thầy Kimura sẽ nghĩ nên sẽ có giáo viên khác thay thế.”
⑬「午前の分科会はこれで終了いたします。なお、午後の分科会は3時からということとなっておりますので、2時50分までにお集まりください。」
“Phiên
họp tiểu ban buổi sáng xin kết thúc tại đây. Và phiên họp tiểu ban buổi chiều sẽ
bắt đầu từ 3 giờ nên xin mọi người hãy tập trung trước 2 giờ 50 phút.”
☆Mở rộng: xem thêm [もっと勉強しましょう]
- Cấu trúc ~ことにしている [luốn cố gắng/có thói quen]