Cách sử dụng: Được sử
dụng để “phủ định một cách dứt khoát, mạnh mẽ rằng không có khẳng năng xảy ra việc
đó, không thể nào có chuyện đó (theo ý kiến chủ quan của người nói)”. Có
nghĩa là: tuyệt đối không.../không thể.../làm gì có
chuyện...
- Đi với thể liên dụng của động từ (V bỏ masu), là lối
nói thân mật, suồng sã, sử dụng trong những mối quan hệ thân thiết, gần gũi.
Không sử dụng trong văn viết.
- Có nghĩa gần giống với các các nói như 「絶対~しない/~するはずがない/~するわけがない」 v.v.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法:『~っこない』は「絶対に~ない」と言いときに使われる。強く否定したい時に使われる。話す人の主観的な判断を表す。
Dạng sử dụng:
V
|
っこない
|
例 [Ví dụ]:
① 今の実業では、試験に受かりっこない。
Với thực lực như hiện tại thì tuyệt đối
không thể thi đậu nổi đâu.
② 「毎日5時間は勉強しなさい。」
「そんなこと、できっこないよ」
- Mỗi ngày hãy học ít nhất là 5 tiếng.
- Chuyện đó, làm không được đâu.
③ あの人、来っこないよ。いつも約束を守らないんだから。
Người đó tuyệt đối không tới đâu. Vì lúc
nào anh ta cũng không giữu lời hứa.
④ 一日でこの本の文法全部なんて、覚えられっこない。
Tuyệt đối không thể nhớ hết được toàn bộ ngữ
pháp của quyển sách này chỉ trong một ngày.
⑤ 3歳の子ともにそんな難しいことを言っても、わかりっこないよ。
Những những chuyện khó như thế với trẻ 3 tuổi
thì làm sao nó hiểu được.
⑥ こんな難しい本を買ってやったって、小学校一年生の雄介にわかりっこない。
Mua cho mấy quyển sách khó như thế này thì
Yusuke mới học lớp 1 làm sao hiểu được.
⑦ 宝くじなんて、当たりっこないよ。確立はすごく低いんだ。
Vé số này kia không bao giờ trúng đâu. Vì
xác suất cực thấp.
⑧ いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。
Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta
cũng không nói thật đâu.
⑨ 山口さんなんか、頼んだってやってくれっこないよ。
Những người như Yamaguchi, có nhờ cũng
không cso chuyện làm giúp cho đâu.
⑩ 俳優になんかなれっこないと親にも言われたけれど、夢は捨てられなかった。
Ngay cả cha mẹ tôi cũng nói rằng không thể
trở thành diễn viên được đâu, nhưng tôi vẫn không thể từ bỏ ước mơ của mình.
⑪ こんなひどい雨では頂上まで登れっこないから、今日は出かけるのはやめよう。
Mưa dữ dội thế này thì không thể nào leo
lên đến đỉnh được đâu, hôm nay chúng ta nên hoãn việc xuất phát lại.
⑫ こんなにひど嵐じゃ、ゴルフなんかできっこない。今日はやめとこう。
Trời gió bão thế này thì làm sao chơi gôn
này kia được. Hôm nay nghỉ thôi.
⑬ 「いいマンションね。でも、家賃が30万円だって。」
「30万円!そんな高い家賃、僕たちには払えっこないよ」
- “Căn hộ tốt quá nhỉ. Nhưng nghe nói tiền
thuê 300 nghìn Yên”
- “300 nghìn Yên à? Tiền thuê mắc như thế
thì làm sao chúng ta trả cha nổi chứ.”