Cách sử dụng: Diễn tả
ý nghĩa “một hành động diễn ra gần như đồng thời với một hành động khác”.
Có nghĩa là: Vừa mới...thì đã... – Vừa thấy...thì đã...
- Nhấn mạnh việc cảm thấy sự chuyển đổi từ việc trước sang việc phía sau quá nhanh.
- Lưu ý: vì sử dụng để miêu tả hiện thực nên vế sau không đi với mệnh lệnh, ý chí (よう、つもり、したい) v.v.. Ngoài ra không dùng để nói về bản thân.
- Lưu ý: vì sử dụng để miêu tả hiện thực nên vế sau không đi với mệnh lệnh, ý chí (よう、つもり、したい) v.v.. Ngoài ra không dùng để nói về bản thân.
- Ngữ pháp JLPT N2
※ 用法: 『~かと思うと/~かと思ったら』は「~が起こった直後に後のことが起こる」と言いたいときに使われる。意味:「~すると、すぐに」。注: 現実の出来事を表すから、後ろの文には、命令、意志、否定などの文が来ない。また、自分のことには使わない。
Dạng sử dụng:
Vた
|
かと思うと、~
|
Vた
|
かと思ったら、~
|
例 [Ví dụ]:
① 急に空が暗くなったかと思うと、激しい雨が降ってきた。
Đột nhiên trời sập tối, và thế là một cơn
mưa dữ dỗi trút xuống.
② 空が何かピカッと光ったかと思うと、ドーンと大きな音がして地面が揺れた。
Vừa mới thấy trên bầu trời lóe sáng lên một
cái gì đó thì một tiếng ầm vang lên và mặt đất rung chuyển.
③ ロン君は「さようなら」と言ったかと思うと、教室を飛び出していった。
Long vừa nói “tạm biệt” xong thì đã phóng
ra khỏi lớp.
④ あの二人、さっきまで喧嘩していたかと思ったら、もう仲良くしている。
Hai người đó vừa mới thấy cãi nhau lúc nãy
xong mà giờ đã hòa vui vẻ rồi.
⑤ この時期は、晴れていたかと思うと、急に雨が降り出すこともあるから、傘を持って行ったほうがいい。
Mùa này trời có khi vừa thấy nắng lên chút
lại đổ mưa bất chợt, anh nên mang theo dù.
⑥ うちの子どもは学校から帰ってきたかと思うと、いつもすぐ遊びに行っていまう。
Con tôi luôn vừa mới thấy nó đi học về là lại
phóng đi chơi ngay.
⑦ やっと帰ってきたかともったら、また出かけるの?
Mãi mới về nhà, vậy mà lại đi nữa à?
⑧ 帰ってきたかと思ったら、また出かけていた。
Vừa mới về đây mà lại đi nữa rồi.
⑨ あの子はやっと勉強を始めたかと思ったら、もう居眠りをしている。
Vừa thấy nó ngồi vào bạn học thì lại đã ngủ
mất rồi.
⑩ 赤ちゃんは笑ったかと思ったら、また泣き出して困っていた。
Đứa bé vừa thấy nó cười xong lại khóc lên
khiến tôi rất bối rối.
⑪ 何をやっているのかと思ったら、昼寝をしていたのか。
Đang nghĩ không biết nó đang làm gì, hóa ra
nó đang ngủ trưa.
⑫ あの人は忙しい人で、来たかと思ったら、もう帰ってきた。
Người đó luôn bận rộn, cứ nghĩ là đã tới,
dè đâu lại về mất tiêu rồi.
⑬ 花が咲いたと思ったら、もう散ってしまった。
Cứ nghĩ là hoa đã nở, ngờ đâu đã rụng mất
tiêu rồi.
※もっと勉強しましょう!
※Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc か~ないかのうちに [ngay khi]