[Ngữ pháp N2] かと思うと/かと思ったら [kato omouto/kato omottara] | Tiếng Nhật Pro.net

7 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N2] かと思うと/かと思ったら [kato omouto/kato omottara]

Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa “một hành động diễn ra gần như đồng thời với một hành động khác”. Có nghĩa là: Vừa mới...thì đã... – Vừa thấy...thì đã...
- Nhấn mạnh việc cảm thấy sự chuyển đổi từ việc trước sang việc phía sau quá nhanh.
- Lưu ý: vì sử dụng để miêu tả hiện thực nên vế sau không đi với mệnh lệnh, ý chí (ようつもりしたい) v.v.. Ngoài ra không dùng để nói về bản thân.
- Ngữ pháp JLPT N2
用法(ようほう): 『~かと思うと/~かと思ったら』は「~が起こった直後に後のことが起こる」と言いたいときに使われる。意味:「~すると、すぐに」。注: 現実の出来事を表すから、後ろの文には、命令、意志、否定などの文が来ない。また、自分のことには使わない。
Dạng sử dụng:
V
かと思うと、~
V
かと思ったら、~
[Ví dụ]:
(きゅう)(そら)(くら)くなったかと(おも)うと(はげ)しい(あめ)()ってきた。
Đột nhiên trời sập tối, và thế là một cơn mưa dữ dỗi trút xuống.

(そら)(なに)かピカッと(ひか)たかと(おも)うと、ドーンと(おお)きな(おと)がして地面(じめん)()れた。
Vừa mới thấy trên bầu trời lóe sáng lên một cái gì đó thì một tiếng ầm vang lên và mặt đất rung chuyển.

ロン(くん)は「さようなら」と()たかと(おも)うと教室(きょうしつ)()()していった。
Long vừa nói “tạm biệt” xong thì đã phóng ra khỏi lớp.

あの二人(ふたり)、さっきまで喧嘩(けんか)していたかと(おも)ったら、もう仲良(なかよ)くしている。
Hai người đó vừa mới thấy cãi nhau lúc nãy xong mà giờ đã hòa vui vẻ rồi.

この時期(じき)は、()れていたかと(おも)うと(きゅう)(あめ)()()すこともあるから、(かさ)()って()ったほうがいい。
Mùa này trời có khi vừa thấy nắng lên chút lại đổ mưa bất chợt, anh nên mang theo dù.

うちの()どもは学校(がっこう)から(かえ)ってきたかと(おも)うと、いつもすぐ(あそ)びに()っていまう。
Con tôi luôn vừa mới thấy nó đi học về là lại phóng đi chơi ngay.

やっと(かえ)ってきたかともったら、また()かけるの?
Mãi mới về nhà, vậy mà lại đi nữa à?

(かえ)ってきたかと(おも)ったら、また()かけていた。
Vừa mới về đây mà lại đi nữa rồi. 

あの()はやっと勉強(べんきょう)(はじ)たかと(おも)ったら、もう居眠(いねむ)りをしている。
Vừa thấy nó ngồi vào bạn học thì lại đã ngủ mất rồi.

(あか)ちゃんは(わら)たかと(おも)ったら、また()()して(こま)っていた。
Đứa bé vừa thấy nó cười xong lại khóc lên khiến tôi rất bối rối.

(なに)をやっているのかと(おも)ったら昼寝(ひるね)をしていたのか。
Đang nghĩ không biết nó đang làm gì, hóa ra nó đang ngủ trưa.

あの(ひと)(いそが)しい(ひと)で、()かと(おも)ったら、もう(かえ)ってきた。
Người đó luôn bận rộn, cứ nghĩ là đã tới, dè đâu lại về mất tiêu rồi.

(はな)()いたと(おも)ったら、もう()ってしまった。
Cứ nghĩ là hoa đã nở, ngờ đâu đã rụng mất tiêu rồi.

※もっと勉強しましょう!
Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc か~ないかのうちに [ngay khi]

Bài viết liên quan: