Cách sử dụng: Diễn tả
ý nghĩa “chỉ với lý do đó thì (cũng không hẳn là)”. Có nghĩa là: cho dù... (thì cũng không hẳn)
- Theo sau là một cách nói phủ định diễn đạt ý, không hẳn
là như thế, không phải lúc nào cũng vì X nên Y.
- Thường bắt gặp đi với những dạng「~からといって、(必ずしも)~わけではない/とは限らない/というわけではない/とは言えない」
- 『~からって』là cách
nói thân mật, suồng sã của『~からといって』
- Ngữ pháp JLPT N2
※ 用法:『~からといって』は「ただそれだけの理由で、~することはない、いくらそうであっても、~しては困る」という意味。☆後の文には「~わけではない、~とは限らない、~というわけではない」まどの部分否定の文が来ることが多い。話す人の判断や、批判を言うときによく使う。『~からって』は口語的な表現。
Dạng sử dụng:
Thể ngắn
|
からといって、
|
~とはいえない
|
〃
|
からといって、
|
~とは限らない
|
〃
|
からといって、
|
~とわけではない
|
〃
|
からといって、
|
~というわけではない
|
〃
|
からって、
|
〃
|
例 [Ví dụ]:
① 手紙がしばらく来ないからといって、病気だとは限らないよ。
Cho dù đã lâu thư không tới, cũng không hẳn
là cậu ấy bị bệnh.
② いくらお袋だからといって、僕の日記を読むなんて許せない。
Dù là má tôi đi nữa cũng không được đọc nhật
ký của tôi.
③ 大学を出たからといって、必ずしも教養があるとは言えない。
Cho dù đã tốt nghiệp đại học rồi thì cũng
không thể nói là có giáo dục được.
④ 幼いからといって油断するな。あの子は将棋じゃ大人を負かすほど強いぞ。
Cho dù còn nhỏ nhưng không được khinh suất.
Đứa bé đó nói về cờ Nhật thì mạnh đến mức hạ cả người lớn đấy.
⑤「あの人はお金持ちだから、きっと寄付してくれるよ。」
「金持ちだからって、寄付をしてくれるとは限らないよ。」
- Người đó giàu nên nhất định sẽ đóng góp đấy.
- Cứ không phải giàu có thì sẽ đóng góp
đâu.
⑥ お金があるからといって、偉いわけではない。
Cứ không phải có tiền là ghê gớm.
⑦ 好きだからといって、同じ食品ばかり食べるのは良くない。
Cho dù có thích đi nữa mà cứ ăn hoài một
món thì cũng không tốt đâu.
⑧ 暑いからといってそんなに冷たい物ばかり飲んではいけない。
Cho dù trời nóng đi nữa nhưng uống toàn đồ
lạnh thế kia thì không được.
⑨ 食費は高いからといって食べないわけにはいかない。
Cho dù tiền ăn có mắc nhưng cũng phải ăn.
⑩ 日本に住んでいるからといって、日本語がしゃべれるようにはならない。
Cho dù có đang sống ở Nhật đi nữa thì cũng
không hẳn là có thể nói được tiếng Nhật.
⑪ アメリカに住んでいたからといって、英語がうまいとは限らない。
Cho dù đã từng sống ở Mỹ thì cũng không hẳn
là giỏi tiếng Anh.
⑫ 日本女性だからといって、すべての人がお茶やお花ができるというわけではない。
Cho dù là phụ nữ Nhật đi nữa thì không phải
tất cả họ đều biết trà đạo và cắm hoa.
⑬ 風邪だからといってほうっておくと、大きい病気になりかねない。
Cho dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như
thế mà không lo thuốc men thì có lẽ bệnh sẽ trở nặng.
⑭ 金持ちだからって、何でも自由にできるというわけではない。
Cho dù giàu có đi nữa, cũng không có nghĩa
là mình có thể làm mọi điều theo ý mình.
II.
Tường thuật lý do của người khác nói
Có nghĩa là: bảo là bởi vì...
N/na-A
|
だからって
|
câu khẳng định
|
i-A/V
|
からって
|
câu khẳng định
|
例 [Ví dụ]:
⑮ 頭が痛いからって先に帰っちゃった。
Nó đã bỏ về trước, bảo là vì đau đầu.
⑯ ちょっと息苦しいからって、部屋を出て行った。
Nó đã ra khỏi phòng và đi, bảo là hơi khó
thở.