Cách sử dụng: Diễn tả
ý nghĩa “từ (nơi chốn/thời gian) đến (nơi chốn/thời gian)”. Có nghĩa là:
từ...đến... / suốt từ...đến...
- Có 2 nghĩa, diễn tả một lúc nào đó trong khoảng hai thời
điểm đó, hoặc diễn tả suốt quãng thời gian đó.
- Cách sử dụng tương tự với 『~から~まで』nhưng không
xác định giới hạn một cách chính xác bằng, vì thế được sử dụng trong
trường hợp nêu lên một cách mơ hồ về một khoảng thời gian hoặc không gian nào
đó.
- Ngữ pháp JLPT N2
※ 用法:『~から~にかけて』は『~から~まで』と同じ意味です。但し、『~から~まで』は始まりと終わりがはっきりしていて、その間ずっと同じ状態が続いていることを表す。『~から~にかけて』は始まりと終わりがそれほどはっきりしていない。
Dạng sử dụng:
Thời gian
|
から
|
Thời gian
|
にかけて
|
Địa điểm
|
から
|
Địa điểm
|
にかけて
|
例 [Ví dụ]:
① 台風は今晩から明日の朝にかけて上陸する模様です。
Có vẻ như từ đêm nay cho tới khoảng sáng
mai, cơn bão sẽ đổ bộ lên đất liền.
② このヘアスタイルは1970年代から1980年代にかけて流行したものだ。
Kiểu tóc này đã rất thình hành trong khoảng
từ những năm 1970 đến những năm 1980.
③ このスイカは、9月から11月にかけて、収穫されます。
Dưa hấu này sẽ được thu hoạch từ tháng 9 đến
tháng 11.
④ 今月から来月にかけて休暇を取るつもりだ。
Tôi định xin phép nghỉ suốt từ tháng này đến
tháng tới.
⑤ 朝、7時から9時にかけて、バスは大変込み合う。
Buổi sáng, từ 7 giờ đến 9 giờ, xe buýt đông
nghịt người.
⑥ ベトナムでは、大学の入学試験は7月から8月にかけて行われます。
Ở Việt Nam, kỳ thi đại học được tổ chức từ
tháng 7 đến tháng 8.
⑦ 北陸から東北にかけての一帯が大雪の被害に見舞われた。
Suốt một dải từ miền Hokuriku tới miền
Tohoku, đã gánh chịu thiệt hại của trận bão tuyết.
⑧ あすは東北から関東にかけて、小雨が降りやすい天気になるでしょう。
Ngày mai, từ Tohoku đến Kanto, có lẽ trời sẽ
có mưa nhỏ.
⑨ 私は、2005年から2006年にかけて、神戸に住んでいました。
Tôi đã sống ở Kobe từ năm 2005 đến năm
2006.
⑩〔交通情報〕首都高速道路は銀座から羽田にかけて、ところどころ渋滞となっております。
<thông tin giao thông> Đường cao tốc
thủ đô từ khu vực Ginza đến khu vực Haneda đang ùn tắc ở một vài nơi.
⑪ この駅から、あそこの公園にかけて、再開発されるそうです。
Nghe nói từ nhà ga này đến công viên ở đằng
kia sẽ được tái thiết lại.
☆ 注意しましょう!
Lưu ý:
⑫ A駅からB駅にかけて、わたしのアパートがあります。(X)
Nhà tôi nằm trong khoảng từ nhà ga A đến
nhà ga B. (SAI)
⑬ 夜中から明け方にかけて、陳さんが訪ねてきました。(X)
Từ nửa đêm đến sáng, Chin đã đến thăm nhà
tôi. (SAI)
『~から~にかけて』は始まりと終わりがそれほどはっきりしていない。後の文には一回だけのことではなく、連続的なことを表す文が来る。
Đối với cách sử dụng『~から~にかけて』, vế sau không đi với câu diễn tả sự
việc chỉ diễn ra một lần, mà phải là sự việc có mang tính tiếp diễn.
例 [Ví dụ]:
⑭ A駅からB駅にかけて、アパートがたくさん並んでいる。(OK)
Từ nhà ga A đến nhà ga B có rất nhiều căn hộ.
⑮ 夜中から明け方にかけて、弱い地震が数回あった。(OK)
Từ nửa đêm đến sáng, đã có vài trận động đất
nhỏ.
☆もっと勉強しましょう!
Mở rộng:
có thể bạn muốn tìm
- Cấu trúc ~にかけては [nói về thì...(là nhất...)]