[Ngữ pháp N2] から~にかけて [kara nikakete] | Tiếng Nhật Pro.net

7 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N2] から~にかけて [kara nikakete]

Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa “từ (nơi chốn/thời gian) đến (nơi chốn/thời gian)”. Có nghĩa là: từ...đến... / suốt từ...đến...
- Có 2 nghĩa, diễn tả một lúc nào đó trong khoảng hai thời điểm đó, hoặc diễn tả suốt quãng thời gian đó.
- Cách sử dụng tương tự với 『~からまでnhưng không xác định giới hạn một cách chính xác bằng, vì thế được sử dụng trong trường hợp nêu lên một cách mơ hồ về một khoảng thời gian hoặc không gian nào đó.
- Ngữ pháp JLPT N2
用法(ようほう):『~から~にかけて』は『~から~まで』と同じ意味です。但し、『~から~まで』は始まりと終わりがはっきりしていて、その間ずっと同じ状態が続いていることを表す。『~から~にかけて』は始まりと終わりがそれほどはっきりしていない。
Dạng sử dụng:
Thời gian
から
Thời gian
にかけて
Địa điểm
から
Địa điểm
にかけて
[Ví dụ]:
台風(たいふう)今晩(こんばん)から明日(あす)(あさ)にかけて上陸(じょうりく)する模様(もよう)です。
Có vẻ như từ đêm nay cho tới khoảng sáng mai, cơn bão sẽ đổ bộ lên đất liền.

このヘアスタイルは1970年代(ねんだい)から1980年代(ねんだい)にかけて流行(りゅうこう)したものだ。
Kiểu tóc này đã rất thình hành trong khoảng từ những năm 1970 đến những năm 1980.

このスイカは、9()(がつ)から11(がつ)にかけて収穫(しゅうかく)されます。
Dưa hấu này sẽ được thu hoạch từ tháng 9 đến tháng 11.

今月(こんげつ)から来月(らいげつ)にかけて休暇(きゅうか)()るつもりだ。
Tôi định xin phép nghỉ suốt từ tháng này đến tháng tới.

(あさ)7()から()にかけて、バスは大変込(たいへんこ)()う。
Buổi sáng, từ 7 giờ đến 9 giờ, xe buýt đông nghịt người.

ベトナムでは、大学(だいがく)入学試験(にゅうがくしけん)7(がつ)から8(がつ)にかけて(おこな)われます。
Ở Việt Nam, kỳ thi đại học được tổ chức từ tháng 7 đến tháng 8.

北陸(ほくりく)から東北(とうほく)にかけて一帯(いったい)大雪(おおゆき)被害(ひがい)見舞(みま)われた。
Suốt một dải từ miền Hokuriku tới miền Tohoku, đã gánh chịu thiệt hại của trận bão tuyết.

あすは東北(とうほく)から関東(かんとう)にかけて小雨(こさめ)()りやすい天気(てんき)になるでしょう。
Ngày mai, từ Tohoku đến Kanto, có lẽ trời sẽ có mưa nhỏ.

(わたし)は、2005(ねん)から2006(ねん)にかけて神戸(こうべ)()んでいました。
Tôi đã sống ở Kobe từ năm 2005 đến năm 2006.

⑩〔交通情報(こうつうじょうほう)首都高速道路(しゅとこうそくどうろ)銀座(ぎんざ)から羽田(はねだ)にかけて、ところどころ渋滞(じゅうたい)となっております。
<thông tin giao thông> Đường cao tốc thủ đô từ khu vực Ginza đến khu vực Haneda đang ùn tắc ở một vài nơi.

この駅から、あそこの公園にかけて、再開発されるそうです。
Nghe nói từ nhà ga này đến công viên ở đằng kia sẽ được tái thiết lại.

注意しましょう
Lưu ý:
A(えき)からB(えき)にかけて、わたしのアパートがあります。(X
Nhà tôi nằm trong khoảng từ nhà ga A đến nhà ga B. (SAI)

夜中(よなか)から()(がた)にかけて(ちん)さんが(たず)ねてきました。(X
Từ nửa đêm đến sáng, Chin đã đến thăm nhà tôi. (SAI)

『~から~にかけて』は始まりと終わりがそれほどはっきりしていない。後の文には一回だけのことではなく、連続的なことを表す文が来る。
Đối với cách sử dụng『~からにかけて, vế sau không đi với câu diễn tả sự việc chỉ diễn ra một lần, mà phải là sự việc có mang tính tiếp diễn.
[Ví dụ]:
A(えき)からB(えき)にかけて、アパートがたくさん(なら)んでいる。(OK)
Từ nhà ga A đến nhà ga B có rất nhiều căn hộ.

夜中(よなか)から()(がた)にかけて(よわ)地震(じしん)数回(すうかい)あった。(OK)
Từ nửa đêm đến sáng, đã có vài trận động đất nhỏ.

☆もっと勉強しましょう!
Mở rộng: có thể bạn muốn tìm
- Cấu trúc ~にかけては [nói về thì...(là nhất...)]

Bài viết liên quan: