[Ngữ pháp N2] かねる/かねます [kaneru/kanemasu] | Tiếng Nhật Pro.net

7 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N2] かねる/かねます [kaneru/kanemasu]

Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa “rằng một sự việc như thế khó lòng hoặc không thể nào xảy ra được, khó mà thực hiện được”. Có nghĩa là: khó mà... / không thể nào...
- Bao hàm ý “dù có muốn làm, dù gắng sức làm thì cũng không được”.
- Đây là cách nói kiểu cách, trang trọng. Gặp nhiều trong ngữ cảnh giao tiếp lĩnh vực dịch vụ, nhà hàng, khách sạn v.v.
- Ngữ pháp JLPT N2
用法(ようほう):『~かねる/~かねます』は「気持ちの上で抵抗があって~できない」「~することは難しい」という意味。☆サービス業などで客の希望に応じられないことを婉曲に言う例が多い。改まった表現。意味「~できない」
Dạng sử dụng:
Vます
かねる。
Vます
かねます。
[Ví dụ]:
(もう)(わけ)ありません、わたしには()かりかねます
Thành thật xin lỗi, nhưng tôi không biết biết thông tin đó.

(きゃく)A(せき)切符(きっぷ)B(せき)()()えてもらえませんか。」
係員(かかりいん)(もう)(わけ)ありませんが、予約(よやく)がいっぱいですので、ご希望(きぼう)(おう)かねます。」
- Khách: Tôi có thể đổi vé A sang vé B được không?
- Nhân viên: Thành thật xin lỗi, nhưng vé đã được đặt chỗ hết nên chúng tôi không thể đáp ứng được mong muốn của quý khách.

それは(わたし)には()かりかねます
Việc đó thì làm sao mà tôi biết được.

そのようなご依頼(いらい)は、()()けしかねます
Tôi khó mà chấp nhận được yêu cầu như vậy.

それはなんとも(もう)()かねます
Việc đó thì tôi không thể nói được điều gì.

(きゃく)「ベトナム行きの飛行機(ひこうき)何時(いつ)()ますか。」
係員(かかりいん)「ここでは()かりかねますので、あちらのカウンターでお()きください。」
- Khách: Chuyến bay đi Việt Nam xuất phát mấy giờ vậy?
- Nhân viên: Ở đây tôi không thể nào biết được, xin vui lòng hỏi ở quầy đằng kia.

(もう)()かねますが、(おも)(ちが)いをしておられます。
Tôi không muốn nói điều này, nhưng anh đã hiểu sai rồi.

わたしの経済的(けいざいてき)(こま)った状況(じょうきょう)()かねたらしく、木村(きむら)さんが(たす)けてくれました。
Có vẻ như không thể đứng nhìn tôi gặp khó khăn về tiền bạc nên anh Kimura đã giúp đỡ.

(かれ)らは吉報(きっぽう)()かねていた
Họ vô cùng nóng lòng chờ tin tốt.

(おや)希望(きぼう)(かんが)えると、結婚(けっこん)のことを両親(りょうしん)に言い出しかねています
Nghĩ đến nguyện vọng của bố mẹ, tôi khó lòng thưa chuyện với bố mẹ về việc kết hôn.

その後意見(ごいけん)には賛成(さんせい)かねます
Khó mà tán thành ý kiến của anh được.

残念(ざんねん)ながら、そのご提案(ていあん)はお()けいたしかねます
Rấc tiếc, tôi không thể tiếp nhận đề xuất của anh được.

その大学生(だいがくせい)()は、同級生(どうきゅうせい)のいじめに()かねて自殺(じさつ)()られている。
Cái chết của em sinh viên ấy được xem là sự tự sát do không chịu nổi sự bắt nạt của bạn cùng lớp.

その(ひと)が、あまりにも()どもの心理(しんり)理解(りかい)していないような(しか)(かた)をするものだから、()かねて、つい(くち)()してしまった。
Vì thấy người ấy la mắng con trẻ mà không hiểu tí gì về tâm lý của chúng, nên tôi không nhịn được, phải lên tiếng thế thôi.

Ngoài ra, có một số cách nói mang tính thành ngữ「決めるにはめかねる(có muốn quyết định cũng không thể quyết định được),「見るにかねる(không thể đứng nhìn, không thể giữ thái độ bàng quan được) v.v.

II. Diễn tả sự kết hợp, thực hiện cả hai việc.
Có nghĩa là: kết hợp / kiêm (cả hai)
A
B
兼ねる
用法その2〔両方に役に立つ〕、〔両方である〕
[Ví dụ]:
仕事(しごと)(あそ)びを()ねる
Kết hợp vừa công việc vừa vui chơi.

この(はこ)(つくえ)本棚(ほんだな)()ねている
Cái hộp này vừa là bàn vừa là kệ sách.

(かれ)作曲(さっきょく)作詞(さくし)()ねた
Ông ấy vừa sáng tác nhạc vừa sáng tác lời.

そのチームでは監督(かんとく)がコーチを()ねている
Ở đội đó, quản lý kiêm luôn huấn luyện viên.

その部屋(へや)食堂(しょくどう)居間(いま)()ねている
Cái phòng đó là phòng ăn, và kiêm luôn phòng khách.

仕事(しごと)()ねて旅行(りょこう)()ます。
Tôi đi du lịch cũng kết hợp công việc luôn.

Bài viết liên quan: