Cách sử dụng: Diễn tả
ý nghĩa “rằng một sự việc như thế khó lòng hoặc không thể nào xảy ra được, khó
mà thực hiện được”. Có nghĩa là: khó mà... /
không thể nào...
- Bao hàm ý “dù có muốn làm, dù gắng sức làm thì cũng
không được”.
- Đây là cách nói kiểu cách, trang trọng. Gặp nhiều trong
ngữ cảnh giao tiếp lĩnh vực dịch vụ, nhà hàng, khách sạn v.v.
- Ngữ pháp JLPT N2
※ 用法:『~かねる/~かねます』は「気持ちの上で抵抗があって~できない」「~することは難しい」という意味。☆サービス業などで客の希望に応じられないことを婉曲に言う例が多い。改まった表現。意味「~できない」
Dạng sử dụng:
V
|
かねる。
|
V
|
かねます。
|
例 [Ví dụ]:
① 申し訳ありません、わたしには分かりかねます。
Thành thật xin lỗi, nhưng tôi không biết biết
thông tin đó.
② 客「A席の切符をB席と取り替えてもらえませんか。」
係員「申し訳ありませんが、予約がいっぱいですので、ご希望に応じかねます。」
- Khách: Tôi có thể đổi vé A sang vé B được
không?
- Nhân viên: Thành thật xin lỗi, nhưng vé
đã được đặt chỗ hết nên chúng tôi không thể đáp ứng được mong muốn của quý
khách.
③ それは私には分かりかねます。
Việc đó thì làm sao mà tôi biết được.
④ そのようなご依頼は、引き受けしかねます。
Tôi khó mà chấp nhận được yêu cầu như vậy.
⑤ それはなんとも申し上げかねます。
Việc đó thì tôi không thể nói được điều gì.
⑥ 客「ベトナム行きの飛行機は何時に出ますか。」
係員「ここでは分かりかねますので、あちらのカウンターでお聞きください。」
- Khách: Chuyến bay đi Việt Nam xuất phát mấy
giờ vậy?
- Nhân viên: Ở đây tôi không thể nào biết
được, xin vui lòng hỏi ở quầy đằng kia.
⑦ 申し上げかねますが、思い違いをしておられます。
Tôi không muốn nói điều này, nhưng anh đã hiểu
sai rồi.
⑧ わたしの経済的に困った状況を見かねたらしく、木村さんが助けてくれました。
Có vẻ như không thể đứng nhìn tôi gặp khó
khăn về tiền bạc nên anh Kimura đã giúp đỡ.
⑨ 彼らは吉報を待ちかねていた。
Họ vô cùng nóng lòng chờ tin tốt.
⑩ 親の希望を考えると、結婚のことを両親に言い出しかねています。
Nghĩ đến nguyện vọng của bố mẹ, tôi khó
lòng thưa chuyện với bố mẹ về việc kết hôn.
⑪ その後意見には賛成しかねます。
Khó mà tán thành ý kiến của anh được.
⑫ 残念ながら、そのご提案はお受けいたしかねます。
Rấc tiếc, tôi không thể tiếp nhận đề xuất của
anh được.
⑬ その大学生の死は、同級生のいじめに耐えかねての自殺と見られている。
Cái chết của em sinh viên ấy được xem là sự
tự sát do không chịu nổi sự bắt nạt của bạn cùng lớp.
⑭ その人が、あまりにも子どもの心理を理解していないような叱り方をするものだから、見かねて、つい口を出してしまった。
Vì thấy người ấy la mắng con trẻ mà không
hiểu tí gì về tâm lý của chúng, nên tôi không nhịn được, phải lên tiếng thế
thôi.
☆ Ngoài ra, có một số cách nói mang tính thành ngữ「決めるには決めかねる」(có muốn quyết định cũng
không thể quyết định được),「見るに見かねる」(không thể đứng nhìn, không thể giữ thái độ bàng
quan được) v.v.
II.
Diễn tả sự kết hợp, thực hiện cả hai việc.
Có nghĩa là: kết hợp / kiêm (cả hai)
Aと
|
B
|
を
|
兼ねる
|
用法その2〔両方に役に立つ〕、〔両方である〕
例 [Ví dụ]:
⑮ 仕事と遊びを兼ねる。
Kết hợp vừa công việc vừa vui chơi.
⑯ この箱は机と本棚を兼ねている。
Cái hộp này vừa là bàn vừa là kệ sách.
⑰ 彼が作曲と作詞を兼ねた。
Ông ấy vừa sáng tác nhạc vừa sáng tác lời.
⑱ そのチームでは監督がコーチを兼ねている。
Ở đội đó, quản lý kiêm luôn huấn luyện
viên.
⑲ その部屋は食堂と居間を兼ねている。
Cái phòng đó là phòng ăn, và kiêm luôn
phòng khách.
⑳ 仕事も兼ねて旅行に出ます。
Tôi đi du lịch cũng kết hợp công việc luôn.