I. Diễn
tả sư so sánh giữa hai sự việc.
Cách sử dụng: Diễn tả
ý nghĩa “song song với việc tiến hành một việc gì đó, đồng thời cũng tiến hành một
việc khác”, hoặc “so sánh của hai sự việc, hoặc nêu
lên hai sự việc đối lập nhau” (thường có những cách nói liên kết ngược
nối tiếp nhau). Có nghĩa là: Một mặt thì...,
mặt khác thì... – Vừa...vừa...
- Ngữ pháp JLPT N2
※ 用法: 『一方/一方で』は「ある事柄について二つの面を対比して示す」。
Dạng sử dụng:
Vる
|
一方/一方で、~
|
いAdj
|
一方/一方で、~
|
N/なAdj である
|
一方、一方で、~
|
例 [Ví dụ]:
① 自分の仕事をこなす一方で、部下の面倒も見なければならない。
Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình,
vừa phải chăm sóc các nhân viên cấp dưới.
② いい親は厳しくしかる一方で、ほめることも忘れない。
Cha mẹ tốt thì một mặt la rầy nghiêm khắc,
nhưng mặt khác cũng không quên khen ngợi con cái.
③ 彼は全面的に協力すると言う一方、こちらが頼んでも忙しいからと言って断ってくる。
Anh ta một mặt thì nói rằng sẽ hợp tác toàn
diện, nhưng khi tôi nhờ điều gì, thì anh ta lại nói rằng bận và từ chối.
④ 一人暮らしは厳しさを感じることが多い一方、気楽だというよさもある。
Sống một mình thì nhiều khi sẽ cảm thấy khó
khăn, nhưng mặt khác lại cảm thấy tự do thoải mái.
⑤ 彼女はお金に困っていると言う一方で、ずいぶん無駄遣いもしているらしい。
Cô ta một mặt nói rằng đang gặp khó khăn về
tiền bạc, nhưng mặt khác lại nghe nói rằng cô ta đang tiêu xài khá hoang phí.
⑥ 私の家では兄が父の会社を手伝う一方、姉がうちで母の店を手伝っている。
Ở nhà tôi, anh trai tôi thì giúp đỡ công ty
của ba, còn chị gái thì giúp đỡ cửa hàng của mẹ.
⑦ この出版社は大衆向けの雑誌を発行する一方で、研究書も多く出版している。
Nhà xuất bản này một mặt phát hành tạp chí
dành cho dân đại chúng, mặt khác cũng xuất bản nhiều sách nghiên cứu.
※ Đôi khi sẽ bắt gặp với dạng 「一方では~、他方では~」Một mặt thì...mặt khác thì...
一方では
|
他方では~
|
- Sử dụng để nêu lên hai
sự việc đối lập nhau.
例 [Ví dụ]:
⑧ この映画は、一方では今年最高との高い評価を受けていながら、他方ではひどい出来だと言われている。
Bộ phim này một mặt được đánh giá là phim
hay nhất năm, mặt khác thì bị nói là tác phẩm tồi.
⑨ 彼は、一方では私のレポートを賞賛したが、他方ではそれを批判した。
Anh ta một mặt thì tán dương bài báo cáo của
tôi, nhưng mặt khác lại phê phán nó.
⑩ 彼は、一方では女性の社会進出は喜ぶことだと言い、他方では女子社員は早く結婚して退職した方がいいと言う。
Anh ấy một mặt thì nói rằng việc phụ nữ tiến
ra xã hội là điều đáng mừng, nhưng mặt khác lại nói rằng các nữ nhân viên nên kết
hôn sớm rồi nghỉ việc thì hơn.
⑪ その会は、一方では予算がないと言っているが、他方では予算が無駄に使われているらしい。
Hội đó một mặt thì nói rằng không có ngân
sách, nhưng nghe nói mặt khác lại sử dụng ngân sách một cách lãng phí.
⑫ 彼女は、一方ではボランテイァ活動は大事だと言っているが、他方では何かと理由をつけて参加するのを避けている。
Cô ấy một mặt thì luôn nói rằng hoạt động
tình nguyện là việc cần thiết, nhưng mặt khác thì lại viện lí do này lí do nọ để
né tránh việc tham gia.
⑬ 生辞に対する関心は、一方では高まっているものの、他方では腐敗しきった政府に対する諦めのムードが蔓延している。
Một mặt, mối quan tâm đối với chính trị
đang lên cao, nhưng mặt khác cũng đang lan rộng một bầu không khí bất tín nhiệm
đối với chính phủ thối nát.
II.
Diễn tả xu hướng, sự việc ngày càng thay đổi.
Vる
|
一方で、~
|
Vる
|
一方だ。
|
※ Lưu ý: chỉ đi với động từ
diễn tả sự thay đổi (なる、上がる、減る、など)
Cách sử dụng: Diễn
tả một tình trạng cứ ngày càng tiến triển không ngừng theo một chiều hướng nhất
định nào đó. Thường sử dụng cho những tình huống không tốt. Có nghĩa là: ngày càng...
※ 用法 :「~」の方向にだけ変化が進んでいることを表す。「ますます~していく」と言う意味で使われる。→ 変化を表す動詞と接続する。
例 [Ví dụ]:
⑭ 事態は悪くなる一方だ。
Tình thế ngày càng trở nên xấu đi.
⑮ 二週間前に入院した母の病状は悪くなる一方で、心配です。
Bệnh tình của mẹ tôi khi nhập việc 2 tuần trước
ngày càng trở nên xấu đi khiến tôi lo lắng.
⑯ 父の病状は悪化する一方だった。
Bệnh tình của ba tôi lúc đó ngày càng
nghiêm trọng.
⑰ 家賃の高さ、物価の上昇、公害など、東京は住みにくくなる一方だ。
Tiền thuê nhà đắt đỏ, giá cả leo thang, ô
nhiễm môi trường v.v., Tokyo ngày càng trở nên khó sống.
⑱ 仕事は忙しくなる一方で、このままだといつかは倒れてしまいそうだ。
Công việc ngày càng trở nên bận rộn, nếu cứ
thế này có lẽ một lúc nào đó tôi sẽ gục mất.
⑲ 事業に失敗して希望を失い、河口さんの生活は荒れていく一方だ。
Đánh mất hi vọng vì làm ăn thất bại, cuộc sống
của anh Kawaguchi ngày càng điêu đứng.
⑳ 最近、円は値上がりする一方だ。
Gần đây, đồng yên ngày càng tăng giá.
III.
Báo hiệu sự tiếp nối của một sự việc đối lập.
~。
|
一方、~
|
~。
|
その一方で、~
|
- Được đặt trước một câu
hay một mệnh đề, để báo hiệu sự tiếp nối của một sự việc đối lập với sự việc đã
được kể trước đó. Có nghĩa là: A thì...Còn B thì.... / A thì... Còn B thì
ngược lại
例 [Ví dụ]:
21. 美智子はみんなが帰ったあとも毎日残業していた。一方、花子は提示退社し、毎晩遊びまわっていた。
Hằng ngày sau khi mọi người về hết thì
Michiko vẫn ở lại làm thêm giờ. Còn Hanako thì đúng giờ là ra về, đêm nào cũng
rong chơi khắp nơi.
22. 日本では、子どもを産まない女性が増えている、一方アメリカでは、結婚しなくても子どもは欲しいという女性が増えている。
Ở Nhật, số phụ nữ không sinh con đang gia
tăng. Còn ở Mỹ thì số phụ nữ không kết hôn nhưng muốn có con lại gia tăng.