[Ngữ pháp N2] 一方/一方で/一方だ [ippou/ippoude/ippouda] | Tiếng Nhật Pro.net

6 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N2] 一方/一方で/一方だ [ippou/ippoude/ippouda]

I. Diễn tả sư so sánh giữa hai sự việc.
Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa “song song với việc tiến hành một việc gì đó, đồng thời cũng tiến hành một việc khác”, hoặc “so sánh của hai sự việc, hoặc nêu lên hai sự việc đối lập nhau” (thường có những cách nói liên kết ngược nối tiếp nhau). Có nghĩa là: Một mặt thì..., mặt khác thì... – Vừa...vừa...
- Ngữ pháp JLPT N2
用法(ようほう): 『一方/一方で』は「ある事柄について二つの面を対比して示す」。
Dạng sử dụng:
V
一方/一方で、~
Adj
一方/一方で、~
N/なAdj である
一方、一方で、~
[Ví dụ]:
自分(じぶん)仕事(しごと)をこなす一方(いっぽう)部下(ぶか)面倒(めんどう)()なければならない。
Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình, vừa phải chăm sóc các nhân viên cấp dưới.

いい(おや)(きび)しくしかる一方(いっぽう)、ほめることも(わす)れない。
Cha mẹ tốt thì một mặt la rầy nghiêm khắc, nhưng mặt khác cũng không quên khen ngợi con cái.

(かれ)全面的(ぜんめんてき)協力(きょうりょく)すると()一方(いっぽう)、こちらが(たの)んでも(いそが)しいからと()って(ことわ)ってくる。
Anh ta một mặt thì nói rằng sẽ hợp tác toàn diện, nhưng khi tôi nhờ điều gì, thì anh ta lại nói rằng bận và từ chối.

一人暮(ひとりぐ)らしは(きび)しさを(かん)じることが(おお)一方(いっぽう)気楽(きらく)だというよさもある。
Sống một mình thì nhiều khi sẽ cảm thấy khó khăn, nhưng mặt khác lại cảm thấy tự do thoải mái.

彼女(かのじょ)はお(かね)(こま)っていると()一方(いっぽう)、ずいぶん無駄遣(むだづか)いもしているらしい。
Cô ta một mặt nói rằng đang gặp khó khăn về tiền bạc, nhưng mặt khác lại nghe nói rằng cô ta đang tiêu xài khá hoang phí.

(わたし)(いえ)では(あに)(ちち)会社(かいしゃ)手伝(てつだ)一方(いっぽう)(あね)がうちで(はは)(みせ)手伝(てつだ)っている。
Ở nhà tôi, anh trai tôi thì giúp đỡ công ty của ba, còn chị gái thì giúp đỡ cửa hàng của mẹ.

この出版社(しゅっぱんしゃ)大衆向(たいしゅうむ)けの雑誌(ざっし)発行(はっこう)する一方(いっぽう)研究書(けんきゅうしょ)(おお)出版(しゅっぱん)している。
Nhà xuất bản này một mặt phát hành tạp chí dành cho dân đại chúng, mặt khác cũng xuất bản nhiều sách nghiên cứu.

Đôi khi sẽ bắt gặp với dạng 一方(いっぽう)では~、他方(たほう)ではMột mặt thì...mặt khác thì...
一方では
他方では~
- Sử dụng để nêu lên hai sự việc đối lập nhau.
[Ví dụ]:
この映画(えいが)は、一方(いっぽう)では今年最高(ことしさいこう)との(たか)評価(ひょうか)()けていながら、他方(たほう)ではひどい出来(でき)だと()われている。
Bộ phim này một mặt được đánh giá là phim hay nhất năm, mặt khác thì bị nói là tác phẩm tồi.

(かれ)は、一方(いっぽう)では(わたし)のレポートを賞賛(しょうさん)したが、他方(たほう)ではそれを批判(ひはん)した。
Anh ta một mặt thì tán dương bài báo cáo của tôi, nhưng mặt khác lại phê phán nó.

(かれ)は、一方(いっぽう)では女性(じょせい)社会進出(しゃかいしんしゅつ)(よろこ)ぶことだと()い、他方(たほう)では女子社員(じょししゃいん)(はや)結婚(けっこん)して退職(たいしょく)した(ほう)がいいと()う。
Anh ấy một mặt thì nói rằng việc phụ nữ tiến ra xã hội là điều đáng mừng, nhưng mặt khác lại nói rằng các nữ nhân viên nên kết hôn sớm rồi nghỉ việc thì hơn.

その(かい)は、一方(いっぽう)では予算(よさん)がないと()っているが、他方(たほう)では予算(よさん)無駄(むだ)使(つか)われているらしい。
Hội đó một mặt thì nói rằng không có ngân sách, nhưng nghe nói mặt khác lại sử dụng ngân sách một cách lãng phí.

彼女(かのじょ)は、一方(いっぽう)ではボランテイァ活動(かつどう)大事(だいじ)だと()っているが、他方(たほう)では(なに)かと理由(りゆう)をつけて参加(さんか)するのを()けている。
Cô ấy một mặt thì luôn nói rằng hoạt động tình nguyện là việc cần thiết, nhưng mặt khác thì lại viện lí do này lí do nọ để né tránh việc tham gia.

生辞(しょうじ)(たい)する関心(かんしん)は、一方(いっぽう)では(たか)まっているものの、他方(たほう)では腐敗(ふはい)しきった政府(せいふ)(たい)する(あきら)めのムードが蔓延(まんえん)している。
Một mặt, mối quan tâm đối với chính trị đang lên cao, nhưng mặt khác cũng đang lan rộng một bầu không khí bất tín nhiệm đối với chính phủ thối nát.

II. Diễn tả xu hướng, sự việc ngày càng thay đổi.
V
一方で、~
V
一方だ。
Lưu ý: chỉ đi với động từ diễn tả sự thay đổi (なる、上がる、減る、など)
Cách sử dụng: Diễn tả một tình trạng cứ ngày càng tiến triển không ngừng theo một chiều hướng nhất định nào đó. Thường sử dụng cho những tình huống không tốt. Có nghĩa là: ngày càng...
用法 :「~」の方向にだけ変化が進んでいることを表す。「ますます~していく」と言う意味で使われる。→ 変化を表す動詞と接続する。
[Ví dụ]:
事態(じたい)(わる)くなる一方(いっぽう)
Tình thế ngày càng trở nên xấu đi.

二週間前(にしゅうかんまえ)入院(にゅういん)した(はは)病状(びょうじょう)(わる)くなる一方(いっぽう)心配(しんぱい)です。
Bệnh tình của mẹ tôi khi nhập việc 2 tuần trước ngày càng trở nên xấu đi khiến tôi lo lắng.

(ちち)病状(びょうじょう)悪化(あっか)する一方(いっぽう)だった。
Bệnh tình của ba tôi lúc đó ngày càng nghiêm trọng.

家賃(やちん)(たか)さ、物価(ぶっか)上昇(じょうしょう)公害(こうがい)など、東京(とうきょう)()みにくくなる一方(いっぽう)
Tiền thuê nhà đắt đỏ, giá cả leo thang, ô nhiễm môi trường v.v., Tokyo ngày càng trở nên khó sống.

仕事(しごと)(いそが)しくなる一方(いっぽう)、このままだといつかは(たお)れてしまいそうだ。
Công việc ngày càng trở nên bận rộn, nếu cứ thế này có lẽ một lúc nào đó tôi sẽ gục mất.

事業(じぎょう)失敗(しっぱい)して希望(きぼう)(うしな)い、河口(かこう)さんの生活(せいかつ)()れていく一方(いっぽう)
Đánh mất hi vọng vì làm ăn thất bại, cuộc sống của anh Kawaguchi ngày càng điêu đứng.

最近(さいきん)(えん)値上(ねあ)がりする一方(いっぽう)
Gần đây, đồng yên ngày càng tăng giá.

III. Báo hiệu sự tiếp nối của một sự việc đối lập.
~。
一方、~
~。
その一方で、~
- Được đặt trước một câu hay một mệnh đề, để báo hiệu sự tiếp nối của một sự việc đối lập với sự việc đã được kể trước đó. Có nghĩa là: A thì...Còn B thì.... / A thì... Còn B thì ngược lại
[Ví dụ]:
21. 美智子(みちこ)はみんなが(かえ)ったあとも毎日残業(まいにちざんぎょう)していた。一方(いっぽう)花子(はなこ)提示退社(ていじたいしゃ)し、毎晩遊(まいばんあそ)びまわっていた。
Hằng ngày sau khi mọi người về hết thì Michiko vẫn ở lại làm thêm giờ. Còn Hanako thì đúng giờ là ra về, đêm nào cũng rong chơi khắp nơi.

22. 日本(にほん)では、()どもを()まない女性(じょせい)()えている、一方(いっぽう)アメリカでは、結婚(けっこん)しなくても()どもは()しいという女性(じょせい)()えている。
Ở Nhật, số phụ nữ không sinh con đang gia tăng. Còn ở Mỹ thì số phụ nữ không kết hôn nhưng muốn có con lại gia tăng.

Bài viết liên quan: