Cách sử dụng: Được gắn
sau thân từ của tính từ hoặc dạng liên dụng của động từ, để tạo thành tính từ
na, diễn
tả dáng vẻ, tình trạng của một người | con vật nào đó. Có nghĩa là: trông có vẻ...
- Trong các ví dụ có thể thay bằng「~そう」, nhưng「~げ」là cách
nói mang tính văn viết và là cách nói hơi cổ. Cũng có nhiều trường hợp được xem
như là cách nói mang tính thành ngữ.
- Kanji đôi khi được viết là「気」
- Ngữ pháp JLPT N2
☆ 用法: 人の「そのような様子」を表す。普通、人の気持ちの様子を表す場合に使われる。やや古い言い方。
Dạng sử dụng:
~
|
げな/げに、~。
|
~
|
げだ。
|
例 [Ví dụ]:
① その人は退屈げに雑誌のページを捲っていた。
Lúc
đó người ấy đang lần giở từng trang tạp chí trông có vẻ buồn tẻ.
② 高い熱のある博は、私に話すのも苦しげだった。
Hiroshi
đang sốt cao nên ngay cả việc nói chuyện với tôi cũng có vẻ khó khăn.
③ 花子は楽しげに初めての海外旅行の話をしてくれた。
Hanako
trông có vẻ hào hứng khi kể về chuyến du lịch nước ngoài lần đầu tiên của cô ấy.
④ 彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがあった。
Đâu
đó trên khuôn mặt tươi cười của cô ấy, thoáng một nét buồn bã.
⑤ あの人は寂しげな目をしている。
Ánh
mắt người đó có vẻ cô đơn.
⑥ 二人は親しげに話している。
Hai
người đó nói chuyện trông có vẻ thân thiết.
⑦「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった。
Có
một âm hưởng đau buồn trong giọng nói “vậy à” á.
⑧ 彼は両親を亡くしてから、悲しげで仕事も休みがちだ。
Anh
ta kể từ sau khi mất cha mẹ, trông có vẻ buồn bã và cũng hay nghỉ việc.
⑨「お母さん、どうしたの」と聞くと、子供は悲しげな顔をして下を向いた。
Khi
tôi hỏi “mẹ cháu sao thế?” thì đứa bé trông có vẻ buồn bả và cúi mặt xuống.
⑩ 彼は何か言いたげだった。
Anh
ấy có vẻ như muốn nói điều gì đó.
⑪ 彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
Tôi
để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chưa một ẩn tình gì đó.
⑫ 男は意味ありげな笑いを浮かべた。
Người
đàn ông nở một nụ cười đầy ẩn ý.
* 意味ありげな~ là cách nói thành ngữ.
⑬ 会議の後、彼はいかにも不安ありげな顔をしていた。
Sau
cuộc họp, gương mặt anh ấy trông có vẻ bất an.
☆Nâng cao: [その他]
- Một số ví dụ khác [他例]: 意味ありげ、寂しげ、恥ずかしげ、不安げ、懐かしげ
- Thường đi chung [共起]: いかにも~げ、さも~げ
☆Mở rộng: xem thêm [もっと勉強しましょう]
- Phân biệt そう/げ