[Ngữ pháp N1] をおいて [wo oite] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N1] をおいて [wo oite]

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “ngoài...ra/trừ...ra thì/không kể...”.  Có nghĩa là: Ngoài...ra thì (không) – Trừ...ra thì (không)
- Vế sau hầu hết là đi với dạng phủ định, và rất thường gặp dạng(ほか)にいない」. Phần lớn được sử dụng để đánh giá cao ai đó, nhấn mạnh ý những người khác không thể so sánh được.
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
N
をおいて
Ví dụ:
都市計画(としけいかく)について相談(そうだん)するなら、(かれ)をおいて(ほか)にはいないだろう。
Nếu nói chuyện thảo luận về quy hoạch đô thị, có lẽ không có ai khác ngoài ông ta.

田中(たなか)さんをおいて、この仕事(しごと)(まか)せられる人間(にんげん)(ほか)にいないだろう。
Ngoài anh Tanaka ra, hẳn người có thể giao phó được công việc này chắc không còn ai.

この(けん)(かん)しては(かれ)をおいて適任者(てきにんしゃ)はいない。
Liên quan đến vụ này thì không có ai thích hợp ngoại trừ cậu ấy.

あなた()いて適任者(てきにんしゃ)(ほか)にない。
Không có người nào phù hợp ngoại trừ cậu ra.

この仕事(しごと)ができる(ひと)は、あなたをおいて(ほか)にいないと(おも)います。
Tôi nghĩ là người có thể làm công việc này thì chỉ có cậu, không còn ai khác.

この素晴(すば)らしい夜景(やけい)一緒(いっしょ)()(ひと)は、(きみ)をおいてほかにいないと(おも)っていたんだ。
Em là người duy nhất mà anh muốn cùng ngắm quang cảnh ban đêm tuyệt đẹp này.

こんな大変(たいへん)仕事(しごと)()()ける(ひと)は、(かれ)をおいて(ほか)(だれ)もいないだろう。
Người mà chịu nhận công việc cực khổ thế này hẳn chỉ có anh ta chứ không còn ai khác.

マスメディアの社会(しゃかい)への影響(えいきょう)について研究(けんきゅう)したいのなら、この大学(だいがく)をおいて(ほか)にはない。
Nếu muốn nghiên cứu về ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông đại chúng đến xã hội thì không có nơi nào khác ngoài trường đại học này.

(つぎ)大統領(だいとうりょう)にふさわしい人物(じんぶつ)は、(かれ)をおいて、ほかにはいないだろう。
Nhân vật phù hợp với Tổng thống nhiệm kỳ tới hẳn là chỉ có ông ta.

もし万一母(まんいちはは)(たお)れたら、(なに)をおいてもすぐに病院(びょういん)()けつけなければならない。
Nếu lỡ mẹ có ngã bệnh, thì bằng mọi giá tôi phải chạy ngay đến bệnh viện.
* (なに)をおいてもlà cách nói mang tính thành ngữ, có nghĩa là “dù gặp một tình huống như thế nào đi nữa”

Bài viết liên quan: