Cách sử dụng: Được sử
dụng để diễn tả ý “ngoài...ra/trừ...ra thì/không kể...”. Có nghĩa là: Ngoài...ra thì (không) – Trừ...ra thì (không)
- Vế sau hầu hết là đi với dạng phủ định, và rất thường gặp
dạng「他にいない」. Phần lớn được sử dụng để đánh
giá cao ai đó, nhấn mạnh ý những người khác không thể so sánh được.
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
N
|
をおいて
|
Ví dụ:
① 都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろう。
Nếu nói chuyện thảo luận về quy hoạch đô thị,
có lẽ không có ai khác ngoài ông ta.
② 田中さんをおいて、この仕事を任せられる人間は他にいないだろう。
Ngoài anh Tanaka ra, hẳn người có thể giao
phó được công việc này chắc không còn ai.
③ この件に関しては彼をおいて適任者はいない。
Liên quan đến vụ này thì không có ai thích
hợp ngoại trừ cậu ấy.
④ あなたを措いて適任者は他にない。
Không có người nào phù hợp ngoại trừ cậu
ra.
⑤ この仕事ができる人は、あなたをおいて他にいないと思います。
Tôi nghĩ là người có thể làm công việc này
thì chỉ có cậu, không còn ai khác.
⑥ この素晴らしい夜景を一緒に見る人は、君をおいてほかにいないと思っていたんだ。
Em là người duy nhất mà anh muốn cùng ngắm
quang cảnh ban đêm tuyệt đẹp này.
⑦ こんな大変な仕事を引き受ける人は、彼をおいて他に誰もいないだろう。
Người mà chịu nhận công việc cực khổ thế
này hẳn chỉ có anh ta chứ không còn ai khác.
⑧ マスメディアの社会への影響について研究したいのなら、この大学をおいて他にはない。
Nếu muốn nghiên cứu về ảnh hưởng của các
phương tiện truyền thông đại chúng đến xã hội thì không có nơi nào khác ngoài
trường đại học này.
⑨ 次の大統領にふさわしい人物は、彼をおいて、ほかにはいないだろう。
Nhân vật phù hợp với Tổng thống nhiệm kỳ tới
hẳn là chỉ có ông ta.
⑩ もし万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。
Nếu lỡ mẹ có ngã bệnh, thì bằng mọi giá tôi
phải chạy ngay đến bệnh viện.
* 何をおいてもlà cách nói mang tính thành ngữ, có nghĩa
là “dù gặp một tình huống như thế nào đi nữa”