Ngữ pháp をもって/をもちまして
Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “thực hiện việc gì đó bằng, hoặc lấy gì đó làm...”. Có nghĩa là: Lấy...làm... - Bằng...
Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “thực hiện việc gì đó bằng, hoặc lấy gì đó làm...”. Có nghĩa là: Lấy...làm... - Bằng...
- Trong văn nói, được sử dụng trong những ngữ cảnh trang
trọng, như cuộc họp, hội nghị...
- Trong văn viết, đây cũng là cách nói trang trọng, được
sử dụng trong các văn bản, giấy tờ.
- Thường sử dụng chung với những câu mang ý nghĩa「~とみなす」(xem như
là...)
※ 意味: 「~を手段・方法にして」と言いたいときに使う。「電話で話す」のように、日常的なものには使わない。
I. Dạng sử dụng:
N
|
をもって
|
Ví dụ:
① このレポートをもって、結果報告とする。
Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm báo cáo kết
quả.
② 敬意をもって彼に接していきたい。
Tôi muốn tiếp xúc với ông ta bằng sự tôn trọng.
③ 当選者の発表は商品の発送をもってかえさせていただきます。
Cho phép chúng tôi công bố người trúng giải
bằng việc gửi sản phẩm đến nhà.
④ 誠意を以て交渉に当たることにしましょう。
Chúng ta hãy tiến hành đàm phán bằng thành
ý.
⑤ 結果は一週間後に書面をもってお知らせします。
Kết quả sẽ được chúng tôi thông báo qua thư
gửi.
⑥ 重要議案は出席者の3分の2以上の賛成をもって承認されます。
Những đề xuất quan trọng sẽ được thông qua
nếu đạt được sự tán thành của trên 2/3 số người tham dự.
⑦ この書類をもって、証明書とみなす。
Tôi sẽ xem giấy tờ này như là giấy chứng
minh.
⑧「毒を以て毒を制す」というのは、悪を倒すために、別の悪を利用することだ。
Câu “Dĩ độc trị độc” có nghĩa là lấy độc
này trể trị độc khác.
⑨ これをもって、挨拶とさせていただきます。
Tôi xin phép dùng bài phát biểu này làm lời
chào.
⑩ 相続問題は当事者の協議を以て、解決することが望ましい。
Vấn đề thừa kế nên được giải quyết thông
qua sự trao đổi giữa các bên liên quan.
⑪ 体の不自由な彼は人一倍の努力をもって金メダルを手にすることができた。
Một người bị khuyết tật như anh ấy bằng sự
nỗ lực gấp đôi người thường, đã có được trong tay chiếc huy chương vàng.
⑫ 今回のアルバイトを通して、わたしはこの仕事の厳しさを身をもって経験した。
Thông qua việc làm thêm lần này, bản thân
tôi đã có được trải nghiệm về sự vất vả của công việc này.
※ Lưu ý: không sử
dụng để miêu tả biện pháp, cách thức cho những việc thông thường như “đi học bằng xe đạp”, “liên lạc bằng điện thoại”.v.v. (khi đó phải sử dụng
で)
II. Dạng sử dụng:
N
N
|
をもって
をもちまして
|
Cách sử dụng: Được sử
dụng để “thông báo về một thời gian hoặc tình hình, rồi tuyên bố kết thúc (một
cuộc họp, chẳng hạn) tại đó”. Có nghĩa là: Từ
(thời điểm)
- Chỉ được sử dụng trong những trường hợp chào hỏi trang
trọng, thông báo v.v. không sử dụng trong hội thoại thân mật.
- 「をもちまして」là cách
nói trang trọng hơn「をもって」
- Ngữ pháp JLPT N1
※ 意味: 「~をもって」は、何かが変わったり終わったりする時点をはっきり言いたいときに使われる。「~をもちまして」の形で使われることも多い。
Ví dụ:
⑭ 本日をもちまして、当劇場は閉館いたします。
Hết hôm nay, rạp hát chúng tôi xin phép được
đóng cửa.
⑮ 当店は本日をもって閉店いたします。長らくのご愛顧、誠にありがとうございました。
Cửa hàng chúng tôi xin phép đóng của kể từ
hôm nay. Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ủng hộ trong suốt thời gian qua.
⑯ 当店は8時をもちまして、閉店させていただきます。
Từ 7 giờ, cửa hàng chúng tôi xin được phép
đóng cửa.
⑰ 木村健介殿。4月1日をもって、第2都市計画部勤務を命じる。
Anh Kimura Kensuke, sẽ làm việc tại Phòng
Quy hoạch Đô thị số 2 kể từ ngày 1 tháng 4.
⑱ これをもちまして、閉会とさせていただきます。
Tôi xin được phép kết thúc cuộc họp tại
đây.
⑲ 第23回卒業式は、これをもちまして、終了いたします。
Lễ tốt nghiệp lần thứ 23 xin được kết thúc
tại đây.
⑳ ただ今をもちまして受け付けは締め切らせていただきます。
Từ thời điểm này, chúng tôi xin được phép
ngưng tiếp nhận đăng ký.
21. 以上をもちまして、わたくしのスピーチを終わらせていただきます。
Tôi xin được phép kết thúc bài phát biểu của
mình tại đây.