Ngữ pháp をもって/をもちまして | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp をもって/をもちまして

Ngữ pháp をもって/をもちまして
Ngữ pháp をもって/をもちまして

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “thực hiện việc gì đó bằng, hoặc lấy gì đó làm...”. Có nghĩa là: Lấy...làm... - Bằng...
- Trong văn nói, được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng, như cuộc họp, hội nghị...
- Trong văn viết, đây cũng là cách nói trang trọng, được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ.
- Thường sử dụng chung với những câu mang ý nghĩa「~とみなす」(xem như là...)
- Ngữ pháp JLPT N1
意味(いみ): 「~を手段(しゅだん)方法(ほうほう)にして」と()いたいときに使(つか)う。「電話(でんわ)(はな)す」のように、日常的(にちじょうてき)なものには使(つか)わない。
I. Dạng sử dụng:
N
をもって
Ví dụ:
このレポートをもって結果報告(けっかほうこく)とする。
Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm báo cáo kết quả.

敬意(けいい)をもって(かれ)(せっ)していきたい。
Tôi muốn tiếp xúc với ông ta bằng sự tôn trọng.

当選者(とうせんしゃ)発表(はっぴょう)商品(しょうひん)発送(はっそう)をもってかえさせていただきます。
Cho phép chúng tôi công bố người trúng giải bằng việc gửi sản phẩm đến nhà.

誠意(せいい)(もっ)交渉(こうしょう)()たることにしましょう。
Chúng ta hãy tiến hành đàm phán bằng thành ý.

結果(けっか)一週間後(いちしゅうかんご)書面(しょめん)をもって()らせします。
Kết quả sẽ được chúng tôi thông báo qua thư gửi.

重要議案(じゅうようぎあん)出席者(しゅっせきしゃ)3(ぷん)2以上(いじょう)賛成(さんせい)をもって承認(しょうにん)されます。
Những đề xuất quan trọng sẽ được thông qua nếu đạt được sự tán thành của trên 2/3 số người tham dự.

この書類(しょるい)をもって証明書(しょうめいしょ)とみなす。
Tôi sẽ xem giấy tờ này như là giấy chứng minh.

⑧「(どく)(もっ)(どく)(せい)す」というのは、(あく)(たお)すために、(べつ)(あく)利用(りよう)することだ。
Câu “Dĩ độc trị độc” có nghĩa là lấy độc này trể trị độc khác.

これをもって挨拶(あいさつ)とさせていただきます。
Tôi xin phép dùng bài phát biểu này làm lời chào.

相続問題(そうぞくもんだい)当事者(とうじしゃ)協議(きょうぎ)(もっ)解決(かいけつ)することが(のぞ)ましい。
Vấn đề thừa kế nên được giải quyết thông qua sự trao đổi giữa các bên liên quan.

(からだ)不自由(ふじゆう)(かれ)人一倍(ひといちばい)努力(どりょく)をもって(きん)メダルを()にすることができた。
Một người bị khuyết tật như anh ấy bằng sự nỗ lực gấp đôi người thường, đã có được trong tay chiếc huy chương vàng.

今回(こんかい)のアルバイトを(とお)して、わたしはこの仕事(しごと)(きび)しさを()をもって経験(けいけん)した。
Thông qua việc làm thêm lần này, bản thân tôi đã có được trải nghiệm về sự vất vả của công việc này.

Lưu ý: không sử dụng để miêu tả biện pháp, cách thức cho những việc thông thường như “đi học bằng xe đạp”, “liên lạc bằng điện thoại”.v.v. (khi đó phải sử dụng )

II. Dạng sử dụng:
N
N
をもって
をもちまして
Cách sử dụng: Được sử dụng để “thông báo về một thời gian hoặc tình hình, rồi tuyên bố kết thúc (một cuộc họp, chẳng hạn) tại đó”. Có nghĩa là: Từ (thời điểm)
- Chỉ được sử dụng trong những trường hợp chào hỏi trang trọng, thông báo v.v. không sử dụng trong hội thoại thân mật.
- 「をもちまして」là cách nói trang trọng hơn「をもって」
- Ngữ pháp JLPT N1
意味(いみ): 「~をもって」は、(なに)かが()わったり()わったりする時点(じてん)をはっきり()いたいときに使(つか)われる。「~をもちまして」の(かたち)使(つか)われることも(おお)い。
Ví dụ:
本日(ほんじつ)をもちまして当劇場(とうげきじょう)閉館(へいかん)いたします。
Hết hôm nay, rạp hát chúng tôi xin phép được đóng cửa.

当店(とうてん)本日(ほんじつ)をもって閉店(へいてん)いたします。(なが)らくのご愛顧(あいこ)(まこと)にありがとうございました。
Cửa hàng chúng tôi xin phép đóng của kể từ hôm nay. Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ủng hộ trong suốt thời gian qua.

当店(とうてん)8()をもちまして閉店(へいてん)させていただきます。
Từ 7 giờ, cửa hàng chúng tôi xin được phép đóng cửa.

木村健介殿(きむらけんすけどの)4()(がつ)1(つい)(たち)をもって(だい)2都市計画部勤務(としけいかくぶきんむ)(めい)じる。
Anh Kimura Kensuke, sẽ làm việc tại Phòng Quy hoạch Đô thị số 2 kể từ ngày 1 tháng 4.

これをもちまして閉会(へいかい)とさせていただきます。
Tôi xin được phép kết thúc cuộc họp tại đây.

(だい)23回卒業式(かいそつぎょうしき)は、これをもちまして終了(しゅうりょう)いたします。
Lễ tốt nghiệp lần thứ 23 xin được kết thúc tại đây.

ただ(いま)をもちまして()()けは()()らせていただきます。
Từ thời điểm này, chúng tôi xin được phép ngưng tiếp nhận đăng ký.

21. 以上(いじょう)をもちまして、わたくしのスピーチを()わらせていただきます。
Tôi xin được phép kết thúc bài phát biểu của mình tại đây.

Bài viết liên quan: