Nghĩa はいざしらず/ならいざしらず: diễn tả ý so sánh/đối chiếu
Cấu trúc はいざしらず/ならいざしらず: Được sử dụng
để diễn đạt ý “...thì không biết sao, chứ...” hoặc “..thì sao cũng được, chứ mà…”.
Có nghĩa là: …thì không biết sao, chứ...
- Thường có sự đối chiếu giữa hai phần trước và sau của câu,
kiểu như giữa “xưa và nay”, “trẻ mẫu giáo và sinh viên”, “lúc rảnh và lúc bận”
v.v.
- Sử dụng trong trường hợp diễn tả ở phần sau của câu
quan trọng hơn, hoặc mang một ý nghĩa đặc biệt, so với sự việc diễn ra ở phần
trước. Phần sau thường dùng những từ ngữ biểu thị sự ngạc nhiên, bất mãn, hoặc diễn tả sự vất vả...
- Là cách nói mang tính văn viết. - Ngữ pháp JLPT N1
※ 用法: 『~はいざしらず』、『~ならいざしらず』の形で、「~なら、そうかもしれないが、~ではないので」という気持ちを表すときに使われる。
「Aならいざしらず、B」は、「Aだったらそうかもしれないが、全く違うBなのだから、〜(結果も違う)」という意味です。Bを強調するために、対極にあるAを出して主張を強調しています。極端な例を表す言葉(赤ちゃん・〜年前・神など)につくことが多いです。書き言葉的な表現です。話者の不平不満が強く表れます。
Dạng sử dụng:
例 [Ví dụ]:
① 昔はいざ知らず、今は会社を10も持つ大事業家だ。
Không biết hồi xưa thì thế nào, chứ bây giờ
ông ta là một nhà kinh doanh tầm cỡ, có trong tay đến 10 công ty.
② 木村さんのように英語が上手ならいざしらず、僕に会議の通訳なんて無理ですよ。
Nếu giỏi tiếng Anh như anh Kimura thì không
nói làm gì, chứ như tôi thì làm sao dịch hội nghị được.
③ 両親はいざしらず、我々は兄弟として妹の結婚を許すわけにはいかない。
Về phần cha mẹ thì tôi chưa biết sao, chứ
anh em chúng tôi thì không thể nào chấp nhận được chuyện hôn nhân của em gái mình
được.
④ 学生時代ならいざしらず、君ももう社会人になったのだから、少しは大人としての自覚を持つべきじゃないのか。
Nếu còn đi học thì không nói, chứ con đã ra
đời rồi, đã là ngời lớn rồi nên phải tự giác một chút chứ.
⑤ 幼稚園の子供ならいざ知らず、大学生にもなって洗濯もできないとは驚いた。
Nếu còn là trẻ mẫu giáo thì không nói làm gì,
chứ đã là sinh viên đại học rồi mà còn không biết giặt giũ nữa thì thật là ngạc
nhiên hết sức.
⑥ 自分が不愉快な思いをしたならいざしらず、ネットの情報だけで駄目な店だと言い触らすのはおかしい。
Nếu chính bản thân đã trải qua sự khó chịu
đó thì không nói, chứ chỉ qua thông tin trên mạng mà bêu rếu rằng đó là cửa hàng
tệ thì thật không phải chút nào.
⑦ 暇なときだったらいざ知らず、こんなに忙しい時に客に長居されてはたまらない。
Gặp lúc rảnh thì không biết sao, chứ những
lúc bận như thế này mà bị ai đó đến ngồi dây dưa trò chuyện thì thật là khó chịu.
⑧ 20年前ならいざ知らず、今は世界中の人と瞬時にコンタクトが取れる時代ですよ。わざわざ出張しなくてもテレビ会議で済むんじゃないですか。
Nếu là 20 năm trước thì không biết, chứ bây
giờ là thời đại mà chúng ta có thể liên lạc tức thời với mọi người trên khắp thế
giới. Không phải cất công đi công tác, chỉ cần họp trực tuyến truyền hình là được
rồi chứ nhỉ.
⑨ 国内旅行ならいざしらず、海外旅行に行くとなると、準備も大変だ。
Đi du lịch trong nước thì không biết sao,
chứ gặp trường hợp đi du lịch nước ngoài thì phải chuẩn bị vất vả.
⑩ 規則を知(し)らなかったのならいざ知らず、知(し)っていてこんなことをするなんて許(ゆる)し難(がた)い。
Nếu là không biết nội quy thì không nói, chứ
đã biết mà còn làm thế này thì khó mà tha thứ được.
⑪ 10年前ならいざ知らず、今時、テレビを持っていない人は珍しい
10 năm trước
thì không biết sao, chứ thời bây giờ rất hiếm nhà nào mà không có TV.
⑫ 他の人ならいざ知らず、私はそんなことができない。
Người khác
thì tôi không biết sao, chứ tôi thì không thể làm thế được.
⑬ 外国はいざ知らず、それは我が国では法律で禁止されている。
Ở nước ngoài
thế nào thì tôi không biết, nhưng điều đó bị cấm theo luật pháp ở nước chúng
ta.
⑭ 一週間の旅行はいざ知らず、日帰り旅行にはそんな大きなかばんは要らない。
Đi du lịch
trong một tuần thì tôi không biết thế nào, nhưng đối với chuyến đi về trong
ngày, bạn không cần một chiếc túi lớn như vậy.
⑮ 初めてとか2回目ならいざ知らず、経験者が失敗するのは許されない。
Nếu là lần
đầu tiên hay lần thứ hai thì khác, nhưng người có kinh nghiệm thất bại thì
không thể chấp nhận được.
⑯ 6歳の子供ならいざ知らず、大人がこんなことを知らないなんておかしい。
Đứa trẻ 6
tuổi thì không nói làm gì, nhưng người lớn lại không biết điều này mới là chuyện
lạ.
⑰ 有名ブランドならいざ知らず、無名ブランドの財布で1万円以上するのはあり得ない。
Đối với một
thương hiệu nổi tiếng thì không nói làm gì, nhưng một chiếc ví không có thương
hiệu có giá hơn 10.000 yên là phi thực tế.
⑱ 新入社員ならいざ知らず、入社10年にもなる君がこんなミスをするとは信じられない。
Nhân viên mới
thì không nói làm gì, nhưng tôi không thể tin được rằng một người đã vào làm 10
năm như cậu lại phạm lỗi sai như vậy.
⑲ 神様なのならいざしらず、未来のことは誰にもわからないよ。
Là thần thánh
thì không biết sao, chứ không ai biết trước được tương lai cả.
⑳ 土日はいざしらず、平日だし、並ばずに入れるだろう。
Thứ bảy chủ
nhật thì tôi không biết sao, nhưng đó là ngày thường nên chắc là có thể vào mà
không cần xếp hàng.
Khanh Phạm
Bài viết liên quan: