はいざしらず | ならいざしらず Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

はいざしらず | ならいざしらず Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng

Nghĩa はいざしらず/ならいざしらず: diễn tả ý so sánh/đối chiếu
Cấu trúc はいざしらず/ならいざしらず: Được sử dụng để diễn đạt ý “...thì không biết sao, chứ...” hoặc “..thì sao cũng được, chứ mà…”. Có nghĩa là: …thì không biết sao, chứ...
- Thường có sự đối chiếu giữa hai phần trước và sau của câu, kiểu như giữa “xưa và nay”, “trẻ mẫu giáo và sinh viên”, “lúc rảnh và lúc bận” v.v.
- Sử dụng trong trường hợp diễn tả ở phần sau của câu quan trọng hơn, hoặc mang một ý nghĩa đặc biệt, so với sự việc diễn ra ở phần trước. Phần sau thường dùng những từ ngữ biểu thị sự ngạc nhiên, bất mãn, hoặc diễn tả sự vất vả...
- Là cách nói mang tính văn viết.
はいざしらず | ならいざしらず Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう): 『~はいざしらず』、『~ならいざしらず』の形で、「~なら、そうかもしれないが、~ではないので」という気持(きも)ちを(あらわ)すときに使(つか)われる。

Aならいざしらず、B」は、「Aだったらそうかもしれないが、全く違うBなのだから、〜(結果も違う)」という意味です。Bを強調するために、対極にあるAを出して主張を強調しています。極端な例を表す言葉(赤ちゃん・〜年前・神など)につくことが多いです。書き言葉的な表現です。話者の不平不満が強く表れます。

Dạng sử dụng:
N
Nなら
いざしらず、~
いざしらず、~
[Ví dụ]:
(むかし)はいざ()らず(いま)会社(かいしゃ)10()大事業家(だいじぎょうか)だ。
Không biết hồi xưa thì thế nào, chứ bây giờ ông ta là một nhà kinh doanh tầm cỡ, có trong tay đến 10 công ty.

木村(きむら)さんのように英語(えいご)上手(じょうず)ならいざしらず(ぼく)会議(かいぎ)通訳(つうやく)なんて無理(むり)ですよ。
Nếu giỏi tiếng Anh như anh Kimura thì không nói làm gì, chứ như tôi thì làm sao dịch hội nghị được.

両親(りょうしん)はいざしらず我々(われわれ)兄弟(きょうだい)として(いもうと)結婚(けっこん)(ゆる)すわけにはいかない。
Về phần cha mẹ thì tôi chưa biết sao, chứ anh em chúng tôi thì không thể nào chấp nhận được chuyện hôn nhân của em gái mình được.

学生時代(がくせいじだい)ならいざしらず(きみ)ももう社会人(しゃかいじん)になったのだから、(すこ)しは大人(おとな)としての自覚(じかく)()つべきじゃないのか。
Nếu còn đi học thì không nói, chứ con đã ra đời rồi, đã là ngời lớn rồi nên phải tự giác một chút chứ.

幼稚園(ようちえん)子供(こども)ならいざ()らず大学生(だいがくせい)にもなって洗濯(せんたく)もできないとは(おどろ)いた。
Nếu còn là trẻ mẫu giáo thì không nói làm gì, chứ đã là sinh viên đại học rồi mà còn không biết giặt giũ nữa thì thật là ngạc nhiên hết sức.

自分(じぶん)不愉快(ふゆかい)(おも)いをしたならいざしらず、ネットの情報(じょうほう)だけで駄目(だめ)(みせ)だと()()らすのはおかしい。
Nếu chính bản thân đã trải qua sự khó chịu đó thì không nói, chứ chỉ qua thông tin trên mạng mà bêu rếu rằng đó là cửa hàng tệ thì thật không phải chút nào.

(ひま)なときだったらいざ()らず、こんなに(いそが)しい(とき)(きゃく)長居(ながい)されてはたまらない。
Gặp lúc rảnh thì không biết sao, chứ những lúc bận như thế này mà bị ai đó đến ngồi dây dưa trò chuyện thì thật là khó chịu.

20年前(ねんまえ)ならいざ()らず(いま)世界中(せかいじゅう)(ひと)瞬時(しゅんじ)にコンタクトが()れる時代(じだい)ですよ。わざわざ出張(しゅっちょう)しなくてもテレビ会議(かいぎ)()むんじゃないですか。
Nếu là 20 năm trước thì không biết, chứ bây giờ là thời đại mà chúng ta có thể liên lạc tức thời với mọi người trên khắp thế giới. Không phải cất công đi công tác, chỉ cần họp trực tuyến truyền hình là được rồi chứ nhỉ.

国内旅行(こくないりょこう)ならいざしらず海外旅行(かいがいりょこう)()くとなると、準備(じゅんび)大変(たいへん)だ。
Đi du lịch trong nước thì không biết sao, chứ gặp trường hợp đi du lịch nước ngoài thì phải chuẩn bị vất vả.

規則(規則)を知(し)らなかったのならいざ知らず、知(し)っていてこんなことをするなんて許(ゆる)し難(がた)い。
Nếu là không biết nội quy thì không nói, chứ đã biết mà còn làm thế này thì khó mà tha thứ được.

10年前ねんまえならいざらず今時いまどき、テレビをっていないひとめずらしい

10 năm trước thì không biết sao, chứ thời bây giờ rất hiếm nhà nào mà không có TV.


(ほか)(ひと)ならいざ()らず(わたし)はそんなことができない。

Người khác thì tôi không biết sao, chứ tôi thì không thể làm thế được.


外国(がいこく)はいざ()らず、それは()(くに)では法律(ほうりつ)禁止(きんし)されている。

Ở nước ngoài thế nào thì tôi không biết, nhưng điều đó bị cấm theo luật pháp ở nước chúng ta.


一週間(いっしゅうかん)旅行(りょこう)はいざ()らず日帰(ひがえ)旅行(りょこう)にはそんな(おお)きなかばんは()らない。

Đi du lịch trong một tuần thì tôi không biết thế nào, nhưng đối với chuyến đi về trong ngày, bạn không cần một chiếc túi lớn như vậy.


(はじ)めてとか2回目(かいめ)ならいざ()らず経験者(けいけんしゃ)失敗(しっぱい)するのは(ゆる)されない。

Nếu là lần đầu tiên hay lần thứ hai thì khác, nhưng người có kinh nghiệm thất bại thì không thể chấp nhận được.


6()(さい)子供(こども)ならいざ()らず大人(おとな)がこんなことを()らないなんておかしい。

Đứa trẻ 6 tuổi thì không nói làm gì, nhưng người lớn lại không biết điều này mới là chuyện lạ.


有名(ゆうめい)ブランドならいざ()らず無名(むめい)ブランドの財布(さいふ)で1万円以上(まんえんいじょう)するのはあり()ない。

Đối với một thương hiệu nổi tiếng thì không nói làm gì, nhưng một chiếc ví không có thương hiệu có giá hơn 10.000 yên là phi thực tế.


新入社員(しんにゅうしゃいん)ならいざ()らず入社(にゅうしゃ)10(10)(ねん)にもなる(きみ)がこんなミスをするとは(しん)じられない。

Nhân viên mới thì không nói làm gì, nhưng tôi không thể tin được rằng một người đã vào làm 10 năm như cậu lại phạm lỗi sai như vậy.


神様(かみさま)なのならいざしらず未来(みらい)のことは(だれ)にもわからないよ。

Là thần thánh thì không biết sao, chứ không ai biết trước được tương lai cả.


土日(どにち)はいざしらず平日(へいじつ)だし、(なら)ばずに()れるだろう。

Thứ bảy chủ nhật thì tôi không biết sao, nhưng đó là ngày thường nên chắc là có thể vào mà không cần xếp hàng.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: