~とは Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

~とは Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả “nỗi ngạc nhiên, thán phục trước một tình huống xảy ra ngoài dự đoán”. Có nghĩa là: ...thì thật là...
- Trong văn nói, thường dùng hình thức『~なんて』.
用法(ようほう): 『~とは』は、意外(いがい)事実(じじつ)(たい)する(はな)()(おどろ)き・関心(かんしん)・あきれなどの気持(きも)ちを()いたいときに使(つか)われる。
~とは Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
I. Dạng sử dụng <ngạc nhiên>:
とは、~。
とは。
- Ngữ pháp JLPT N1
[Ví dụ]:
一人(ひとり)5種目(しゅもく)優勝(ゆうしょう)とはまったく(おどろ)いた。
Một người mà vô địch được cả ở 5 môn thì thật là đáng ngạc nhiên.

外国(がいこく)での一人暮(ひとりぐ)らしがこんなに大変(たいへん)とは(おも)ってもみなかったよ。
Thật tôi đã không tưởng được rằng sống một mình ở nước ngoài lại vất vả thế này.

全員(ぜんいん)そろって授業(じゅぎょう)サボ(さぼ)るとはあきれた学生(がくせい)たちだ。
Cả lớp rủ nhau cùng trốn học thì thật là những sinh viên hết chỗ nói.

内気(うちき)無口(むくち)だった彼女(かのじょ)女優(じょゆう)になるとは人生(じんせい)()からないものだ。
Một người đã rất nhút nhát, ít nói như cô ấy lại trở thành diễn viên, thật là cuộc đời không nói trước được điều gì.

一週間(いちしゅうかん)3キロも太るとは一体何(いったいなん)()べたんだ。
Trong một tuần mà tăng những 3 cân, thật ra thì em đã ăn gì ghê thế.

(ひと)2時間(じかん)()たせておいて「すみません」の一言(ひとこと)もないとはまったく非常識(ひじょうしき)なヤツだ。
Bắt người khác đợi những 2 tiếng đồng hồ mà không nói được một lời “xin lỗi” thì thật là một gã quá bất lịch sự.

ベッドの(した)にこんなに(ほこり)がたまっていたとは(いま)まで()づかなかった。
Trước giờ không thể nhận ra là dưới gầm giường lại tích đầy bụi thế này.

タクシーの(なか)(わす)れた現金(げんきん)(もど)ってくるとは(おも)いもよらないことでした。
Thật không ngờ là tiền mặt bỏ quên trên taxi mà lại được trả lại.

一枚(いちまい)だけ()った(たから)くじが()たるとは(ゆめ)()ているようだ。
Trúng vé số dù chỉ mua có một tờ thôi thì thật giống như giấc mơ vậy.

高級(こうきゅう)ブランドのバッグが簡単(かんたん)(こわ)れるとは偽物(ぎぶつ)だったのかな。
Túi hàng hiệu mà lại dễ hỏng như vậy thì hẳn là hàng dỏm rồi.

有名(ゆうめい)なコーヒーショップだ()いていたが、コーヒー1(ぱい)2,000(えん)もすろとは(おどろ)いたよ。
Tôi đã có nghe qua đó là một tiệm cà phê nổi tiếng rồi, nhưng một ly cà phê mà đến 2000 Yên thì thật là ngạc nhiên hết sức.

*Nâng cao:
「~とは。」と、(うし)ろを省略(しょうりゃく)することもある。
- Cũng có trường hợp lược bỏ phần phía sau とはnhư những ví dụ sau:
[Ví dụ]:
あの(ひと)がこんな(うそ)をつくとは
Người ấy mà lại nói dối như thế này thì thật là...

ベテラン登山家(とざんか)(かれ)遭難(そうなん)するとは
Một người leo núi chuyên nghiệp như anh ấy mà lại gặp nạn thì thật là...

こともあろうに、結婚式(けっこんしき)()がこんな(ひど)土砂降(どしゃぶ)りになろうとは
Ngày khác thì chả sao, vào chính ngày cưới lại mưa như trút nước thế này thì thật là...

あの(やさ)しそうな老人(ろうじん)が、強盗事件(ごうとうじけん)犯人(はんにん)だったとは
Ông lão trông có vẻ hiền đó lại là thủ phạm của một vụ cướp thì thật là...

まさか(きみ)たちが結婚(けっこん)するとはねえ学生時代(がくせいじだい)喧嘩(けんか)ばかりしていたじゃないか。
Lẽ nào hai cậu sẽ cưới nhau thật sao. Hồi còn sinh viên chẳng phải cãi nhau suốt à.

II. Dạng sử dụng <định nghĩa>:
Nとは
ものだ
Nとは
~のことだ/意味だ。
Nとは
~ということだ。
Nとは
~という意味だ。
Cách sử dụng: Đi sau danh từ, được sử dụng để diễn tả “trình bày xem ý nghĩa hay tính chất, nội dung của một cái gì đó”. Có nghĩa là: là... - nghĩa là...
- Dùng dưới hình thứcNとはものだđể trình bày những đặc trưng về bản chất, hoặc dưới hình thứcNとはのことだ/意味だ」「Nとは~ということだ」để nêu định nghĩa về nội dung hay ý nghĩa từ vựng.
- Đây là cách nói dùng trong văn viết, trong văn nói thường sử dụngNというのは
[Ví dụ]:
パソコンとは個人(こじん)使(つか)える()型のコンピュータのことだ。
Máy tính cá nhân nghĩa là máy tính cỡ nhỏ mà cá nhân sử dụng được.

蓮華(れんげ)とは(はす)(はな)のことだ。
Liên hoa có nghĩa là hoa sen.

21世紀(せいき)日本(にほん)で求められる福祉(ふくし)形態(けいたい)とはどのようなものだろうか。
Hình thái phúc lợi cần cho Nhật Bản ở thế kỉ 21 sẽ như thế nào nhỉ?

⑳「普遍的(ふへんてき)とは、どんな場合(ばあい)にも(ひろ)一般的(いっぱんてき)()てはまるという意味(いみ)だ。
“Có tính phổ biến” nghĩa là “nhìn chung trong trường hợp nào cũng thích hợp”.

21. (わたし)にとって家族(かぞく)とは一体何(いったいなん)なのだろうか。
Đối với tôi, gia đình rốt cục là cái gì nhỉ?

III. Dạng sử dụng <trích dẫn>:
とは、~。
Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả “để kiểm tra độ xác thực của thông tin do đối phương nói hay viết, hoặc nêu đánh giá của người nghe về điều gì đó”. Có nghĩa là: ...nghĩa là...
- Với ý  nghĩa kiểm tra độ xác thực của thông tin hoặc đánh gái thì thường kèm theo những tình cảm ngạc nhiên, thán phục, giận giữ... ở phía sau.
- Ngữ pháp JLPT N1
[Ví dụ]:
22.北村(きたむら)さん、会社退職(かいしゃたいしょく)するそうですよ。」
「えっ、退職(たいしょく)するとは結婚(けっこん)するということですか。」
- Nghe nói chị Kitamura sẽ nghỉ việc đấy.
- Ủa, nghỉ việc ở đây có nghĩa là để lập gia đình hả?

23.書置(かきお)きを()て》「お世話(せわ)になりました」とは、もう(かえ)ってこないということだろうか。
<nhìn mẫu giấy được để lại> “Cảm ơn anh đã giúp đỡ nhiều”, điều này có nghĩa là anh ấy không còn trở về nữa chăng?

24.「このお(はなし)、なかったことにしてください。」
「なかったことにする」とは、どういうことですか?」
- Anh hãy coi như không hề có chuyện này.
- “Coi như không hề có” nghĩa là thế nào?

25. (おや)()かって「バカヤロー」とは何事(なにごと)だ!
Mày nghĩ gì mà dám nói với bố mẹ câu “đồ điên!” hả?!

Bài viết liên quan: