Cách sử dụng: Chỉ gắn với một số danh từ hạn chế, để diễn
tả trạng thái cao nhất, cực điểm của một
sự việc nào đó. Có nghĩa là: vô cùng...
- Được sử dụng như lời chào hỏi rất lịch sự, với ý nghĩa「非常に~である」(vô cùng...).
- Nó cũng được dùng với ý nghĩa「物事の行き着く結果」(hậu quả
của...).
- Ngữ pháp JLPT N1
※ 用法: 『~の至り』は「非常に~である」という自分の気持ちを表す。
Dạng
sử dụng:
N
|
の至り
|
例 [Ví dụ]:
① このような権威ある賞をいただきまして、誠に光栄の至りでございます。
Tôi cảm thấy vô cùng vinh dự khi nhận được một giải thưởng uy tín như thế
này.
② この度、我が社の長年の社会奉仕活動に対して地域文化省をいただきましたこは誠に光栄の至りに存じます。
Lần này, công ty chúng tôi được nhận giải
thưởng Văn hóa khu vực về những hoạt động cống hiến cho xã hội trong nhiều năm,
chúng tôi cảm thấy vô cùng vinh dự.
③ この度、総理大臣にお目にかかれて、誠に光栄の至りです。
Lần này, có thể gặp mặt được ngài Thủ tướng,
tôi cảm thấy vô cùng vinh dự.
④ このような後援会を開いてくださいまして、感激の至りです。
Được quý vị thành lập cho một hội ủng hộ
viên như thế này, tôi vô cùng cảm kích.
⑤ 私のために、かくも盛大な会を開いていただき、感激の至りです。
Tôi vô cùng cảm kích khi được mọi người tổ
chức cho một bữa tiệc trọng đại thế này.
※ かくも = かのように、これほどにも (...như thế
này)
⑥ 就任パーティーの席上で新社長の名前を間違えるとは、思い返しても赤面の至りだ。
Chuyện nhầm tên ngài Giám đốc mới trong buổi
tiệc nhậm chức, giờ nhớ lại thôi cũng đã thấy vô cùng xấu hổ.
⑦ ずっと前から憧れていた女優に握手してもらえて、もう感激の至りだ。
Được nữ diễn viên mà tôi hâm mộ trước giờ bắt tay, thật vô cùng cảm kích.
⑧ お二人の晴れやかな門出をお祝いできて、ご同慶の至りです。
Được chúc mừng nhân ngày hai bạn bắt đầu cuộc
sống hạnh phúc, chúng tôi vô cùng sung sướng.
⑨ 酒を一気飲みしたうえ、真冬の川に飛び込むなんて、本当に若気の至りだった。
Sau
khi uống cạn rượu, tôi đã nhảy xuống sông giữa mùa đông, thật sự đúng
sự bốc đồng của tuổi trẻ.
※ 若気の至り:「若さのせいで犯した失敗」(những lầm lỗi
do nông nổi của tuổi trẻ)
⑩ 彼があなたに随分失礼なことを言ったようですが、若気の至りと思って、許してやってください。
Tôi nghĩ rằng nó đã nói những lời vô lễ với
anh, nhưng có lẽ đó là do sự nông nổi của tuổi trẻ, xin anh bỏ qua cho nó.