Cách sử dụng: Được sử
dụng để diễn tả ý “ráng chịu đựng, không chịu thua”. Có nghĩa là: Chịu đựng...
- Cách nói phủ định phần lớn được chia dưới dạng「にたえられない」(không thể....)
- Ngữ pháp JLPT N1
I. Dạng sử dụng:
Vる/N
|
にたえる
|
Ví dụ:
① この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると、美しい花を咲かせます。
Loại cây này sau khi chịu đựng cái lạnh khắc
nghiệt cảu mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa tươi đẹp.
② 目標に向かって頑張ろうと思うことで、つらい練習にも耐えてきました。
Nghĩ phải luôn cố gắng, hướng đến mục tiêu
nên tôi đã chịu đựng được những luyện tập vất vả.
③ 重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。
Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề,
anh ấy đã rời cái ghế giám đốc.
④ それは場合によっては痛みに耐える最善の方法となります。
Điều đó trong một số trường hợp, sẽ trở thành
phương pháp tốt nhất để chịu đựng nỗi đau.
⑤ 孤独に生きることで、孤独に耐える強い人になることができます。
Sống trong cô đơn, sẽ có thể trở thành một
người mạnh mẽ, chịu đựng được sự cô đơn.
⑥ 地震に耐えるための設計と構造。
Thiết kế và kết cấu có thể chịu được động đất.
II. Dạng sử dụng:
Vる/N
|
にたえる
|
Cách sử dụng: Đi sau
một số danh từ hoặc động từ hạn chế như「鑑賞、批判、読む、見る、」v.v. để diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm điều đó”.
Có nghĩa là: Đáng...
- Cách nói phủ định thường là「にたえない」(đáng...), không dùng「にたえられない」(không thể....)
- Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ:
⑦ アマチュアの展覧会ではあるが、鑑賞にたえる作品が並んでいる。
Dù là một cuộc triển lãm tranh nghiệp dư,
nhưng cũng có trưng bày nhiều tác phẩm đáng thưởng lãm.
⑧ 厳しい読者の批評にたえる紙面作りを目指したい。
Mục tiêu của tôi là làm ra những trang báo
có thể chịu được phê bình của những độc giả khó tính.
⑨ 読むにたえる記事が書けるようになるまでには相当の訓練が要る。
Cần phải khổ luyện nhiều mới có thể viết được
những bài báo đáng đọc.
⑩ 早く専門家の批評にたえるような小説が書けるようになりたい。\
Tôi muốn sớm viết được những tiểu thuyết có
thể chịu được sự phê bình của những nhà chuyên môn.
※ Mở rộng: xem
thêm
- Cấu trúc にたえない [Không chịu nổi – Không đáng]