[Ngữ pháp N1] にたえない/に堪えない [nitaenai] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N1] にたえない/に堪えない [nitaenai]

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “do trạng thái quá tồi tệ, nên rất đau lòng mỗi khi nghe hoặc nhìn thấy hoặc không có giá trị, không đáng (để đọc, nghe...).  Có nghĩa là: Không chịu nổi – Không đáng
- Chỉ dùng với một số động từ rất hạn chế, thí dụ như()()正視(せいし)するv.v.
- Ngữ pháp JLPT N1
I. Dạng sử dụng:
Vる/N
にたえない
Ví dụ:
(おさな)子供(こども)(あさ)から(ばん)まで(とお)りで物乞(ものご)いをしている姿(すがた)()にたえない
Thật không chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng đến tối.

現場事故(げんばじこ)はまったく()()えない有様(ありさま)でした。
Hiện trường tai nạn là một cảnh tượng nhìn không chịu nổi.

(ちが)いごろの週刊誌(しゅうかんし)暴露記事(ばくろきじ)(おお)く、()にたえない
Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư..., đọc không chịu nổi.

あの(ひと)(はなし)はいつも(ひと)悪口(わるくち)ばかりで、()にたえない
Cậu ta luôn nói xấu người khác nên nghe không chịu được.

地震(じしん)のあと、(まち)はパニック状態(じょうたい)となった。暴徒(ぼうと)次々(つぎつぎ)商店(しょうてん)(おそ)い、正視(せいし)する()えない光景(こうけい)()(ひろ)げられた。
Sau trận động đất, thành phố rơi vào tình trạng hỗn loạn. Những kẻ nổi loạn liên tiếp tấn công các hiệu buôn, gây ra quang cảnh nhìn không chịu nổi.

(わる)いやつにいじめられている子犬(こいぬ)姿(すがた)()るに()えない
Hình ảnh chú chó con bị những gã xấu bắt nạt nhìn không chịu nổi.

彼女(かのじょ)(うた)はあまりにも下手(へた)で、()にたえない
Cô ấy hát quá tệ, nghe không chịu được.

このスキャンダル記事(きじ)()にたえない。
Bài viết xì căng đan này không đáng để đọc.

その映画(えいが)面白(おもしろ)くないから、()にたえない
Bộ phim đó không hay, không đáng để xem.

それは()()えない駄作(ださく)だ。
Đó là một tác phẩm bỏ đi, không đáng để đọc.

II. Dạng sử dụng:
N
にたえない
Cách sử dụng: Đi với một số danh từ rất hạn chế như感謝(かんしゃ)感激(かんげき)後悔(こうかい)(ねん)v.v., được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa của những danh từ đó.  Có nghĩa là: vô cùng...
- Thường dùng như những lời chào hỏi trang trọng.
- Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ:
このようなお言葉(ことば)(いただ)き、感謝(かんしゃ)(ねん)にたえません
Nhận được những lời nói vàng ngọc như thế này, chúng tôi vô cùng cảm tạ.

(みな)さんが(あた)えて(くだ)さった援助(えんじょ)(たい)して感謝(かんしゃ)()えません
Tôi không biết cảm ơn sao cho đủ đối với những sự giúp đỡ của mọi người dành cho tôi.

(いそが)しいところを、(おお)くの(ほう)にお(あつ)まり(いただ)き、感激(かんげき)にたえません
Tôi vô cùng cảm kích khi mọi người dù bận rộn vẫn đến tham dự đông đủ.

晩年近(ばんねんちか)くなってボランティア活動(かつどう)(つう)じて(わか)人々(ひとびと)とこのような素晴(すば)らしい出会(であ)いがあろうとは(かんが)えてもみないことであった。感激(かんげき)にたえない
Tôi không bao giờ dám mơ tưởng là vào những năm cuối đời, qua hoạt động tình nguyện lại có được những cuộc gặp gỡ tuyệt vời như thế này với các bạn trẻ. Thật vô cùng cảm kích.

被災地(ひさいち)子供(こども)たちの生活様子(せいかつようす)()て、(かな)しみにたえない
Khi nhìn cảnh sinh sống của những đứa trẻ ở vùng bị thiệt hại, tôi vô cùng đau lòng.

まことに遺憾(いかん)()えない
Tôi cảm thấy vô cùng đáng tiếc.

Bài viết liên quan: