Nghĩa なしに | なしには | なしでは: Mà không~; Không có~; Nếu không~thì khó mà~;
Cấu trúc なしに | なしには | なしでは: Được sử dụng
để diễn tả rằng làm một việc gì, mà không có, hoặc không thực hiện hành động, động
tác nào đó thì khó mà thực hiện được.
- Thường được sử dụng trong ngữ cảnh (không làm sẵn trước
một việc mà lẽ ra phải làm, khi tiến hành một việc gì khác).
- Vế sau thường đi với thể phủ định hoặc diễn tả việc việc
khó có thể thực hiện được.
- Cũng có trường hợp「何の」đi kèm phía trước, cộng với trợ từ「も」để trở thành hình thức「何のNもなしに」để nhấn mạnh hơn.
- Đây là cách nói mang tính văn viết, trong văn nói sử dụng「~しないで」
意味:〜ないで・・・する。
用法:「AなしにB」で本来ならAをして、Bをするという段階があるのに、AをしないでBが行われることを表す。後ろの文が否定形の場合は「〜ないでは・・・できない」という意味になる。硬い表現
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
- Động từ (nguyên mẫu) + こと+なしに
(は)
- なしには
là dạng nhấn mạnh của なしに
- なしでは
là dạng nhấn mạnh của なしで
Ví dụ:
① この山は冬は届出なしには登山してはいけないことになっている。
Theo
quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đăng ký trước thì mới
leo được.
② 全員の協力無しには成功は覚束ない。
Không có sự hợp hợp tác của mọi người thì
khó mà thành công được.
③ 断り無しに外泊したために、寮の規則で一週間ロビーの掃除をさせられた。
Vì tôi đã ngủ lại bên ngoài mà không xin phép nên theo quy định của ký túc xá,
tôi phải quét dọn hành lang một tuần.
④ 田原さんは忙しい人だから、約束なしには人と会ったりしないでしょう。
Anh
Tahara là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không
hẹn trước.
⑤ 研究会では、前置き無しにいきなり本題に入らないように、皆にわかりやすい発表を心がけてください。
Trong
hội thảo, hãy chú ý phát biểu sao cho mọi người dễ hiểu, đừng
có chưa nhập đề mà đã vào ngay phần nội dung chính nhé!
⑥ 今度、事務所に来たアルバイトの高校生はいい子なのだが、いつも挨拶なしに帰るので、いつ帰ったか分からなくて困る。
Cậu học sinh trung học đến làm thêm ở văn
phòng lần này rất ngoan, nhưng tôi cũng kẹt vì cậu tta thường về mà không chào
hỏi gì cả, nên không biết là về lúc nào.
⑦ 先生方や先輩のご指導なしには、この論文を書き上げることができなかっただろう。
Không có sự hướng dẫn của các thầy cô và các
anh chị đi trước thì có lẽ tôi đã không thể hoàn thành được bài luận văn này.
⑧ 現代社会では、インターネット無しには生活が成り立たないと言っても過言ではない。
Cũng không quá lời khi cho rằng, xã hội ngày
nay cuộc sống khó vận hành được nếu thiếu internet.
⑨ このことに関して、調査すること無しには何も発言できない。
Liên quan đến việc này, tôi không thể phát
ngôn được điều gì không điều tra.
⑩ 彼は何の連絡もなしに突然訪ねてきて、金の無心をした。
Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên
đến thăm rồi hỏi xin tiền.
⑪ 先生の許可なしに、それは使えないよ。
Bạn không thể sử dụng mà không có sự cho phép của giáo
viên.
⑫ 練習することなしに、勝利することはありえないだろう。
Bạn không thể chiến thắng nếu không luyện tập.
⑬ 皆さんの協力なしには、できません。
Chúng ta không thể làm được nếu không có sự hợp tác của mọi
người.
⑭ 部長なしで、会議を始めるわけにはいきませんよ。
Chúng ta không thể bắt đầu cuộc họp mà không có trưởng phòng.
⑮ 字幕なしでは、日本の映画を見ることができません。
Nếu không có phụ đề, tôi không thể xem phim Nhật Bản được.
⑯ あなたなしでは生きていけない。
Tôi không thể sống mà không có em.
⑰ この映画は涙なしに観ることができない。
Phim này không thể xem mà không rơi nước mắt.
⑱ 授業は休憩なしに3時間続けられた。
Buổi học đã kéo dài liên tục 3 tiếng mà không nghỉ giải
lao.
⑲ 住民の理解なしに、新しいマンションを建てることは許されない。
Không được phép xây dựng chung cư mới khi chưa có sự thống
nhất của người dân.
⑳ 木村さんなしでは、このプロジェクトの成功はなかっただろう。
Nếu không có ông Kimura thì dự án này đã không thể thành
công.
㉑ 辞書なしでは、日本語で書かれた新聞を読むことはできない。
Tôi không thể đọc một tờ báo viết bằng tiếng Nhật mà
không có từ điển.
㉒ この件に関しては相手側と争うことなしに、解決したい。
Tôi muốn giải quyết vấn đề này mà không tranh chấp với
bên kia.
㉓ 断りなしに、勝手に写真を撮らないでください。
Vui lòng không chụp ảnh khi chưa được phép.
㉔ 働くことなしに、お金を得ることはできません。
Bạn không thể kiếm tiền mà không làm việc.
㉕ 人は何かの犠牲なしに何も得ることはできない。何かを得るためには、それと同等の代価が必要になる。
Chúng ta không thể nhận được bất cứ thứ gì nếu không hy
sinh một thứ gì đó. Để có được thứ gì đó, chúng ta phải trả một cái giá tương đương.
㉖ 1年前の事故以来、杖なしでは外出もできなくなった。
Kể từ vụ tai nạn một năm trước, tôi đã không thể đi ra
ngoài mà không có gậy.
㉗ 裁判なしに拘束する強制収容所の設置が断行された。
Các trại tập trung được thành lập để giam giữ mà không cần
xét xử.
※ Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ~
ことなしに〈Nếu không – Mà không〉
Bài viết liên quan: