なしに | なしには | なしでは Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

1 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

なしに | なしには | なしでは Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng

Nghĩa なしに | なしには | なしではMà không~; Không có; Nếu khôngthì khó mà~;
Cấu trúc なしに | なしには | なしでは: Được sử dụng để diễn tả rằng làm một việc gì, mà không có, hoặc không thực hiện hành động, động tác nào đó thì khó mà thực hiện được.
- Thường được sử dụng trong ngữ cảnh (không làm sẵn trước một việc mà lẽ ra phải làm, khi tiến hành một việc gì khác).

- Vế sau thường đi với thể phủ định hoặc diễn tả việc việc khó có thể thực hiện được.

なしに | なしには | なしでは Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng
- Cũng có trường hợp「何đi kèm phía trước, cộng với trợ từđể trở thành hình thức「何Nもなしにđể nhấn mạnh hơn.
- Đây là cách nói mang tính văn viết, trong văn nói sử dụng「~しないで」

意味:〜ないで・・・する。

用法:AなしにB」で本来ならAをして、Bをするという段階があるのに、AをしないでBが行われることを表す。後ろの文が否定形の場合は「〜ないでは・・・できない」という意味になる。硬い表現

- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
N
Vること
なしに
なしには

N

なしでは

- Động từ (nguyên mẫu) +  こと+なしに ()

- なしには là dạng nhấn mạnh của なしに

- なしでは là dạng nhấn mạnh của なしで

Ví dụ:
この(やま)(ふゆ)届出(とどけで)なしには登山(とざん)してはいけないことになっている。
Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đăng ký trước thì mới leo được.

全員(ぜんいん)協力(きょうりょく)()しには成功(せいこう)覚束(おぼつか)ない。
Không có sự hợp hợp tác của mọi người thì khó mà thành công được.

(ことわ)()しに外泊(がいはく)したために、(りょう)規則(きそく)一週間(いちしゅうかん)ロビーの掃除(そうじ)をさせられた。
tôi đã ngủ lại bên ngoài mà không xin phép nên theo quy định của ký túc xá, tôi phải quét dọn hành lang một tuần.

田原(たはら)さんは(いそが)しい(ひと)だから、約束(やくそく)なしには(ひと)()ったりしないでしょう。
Anh Tahara là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không hẹn trước.

研究会(けんきゅうかい)では、前置(まえお)()しにいきなり本題(ほんだい)(はい)らないように、(みな)にわかりやすい発表(はっぴょう)(こころ)がけてください。
Trong hội thảo, hãy chú ý phát biểu sao cho mọi người dễ hiểu, đừng có chưa nhập đề mà đã vào ngay phần nội dung chính nhé!

今度(こんど)事務所(じむしょ)()たアルバイトの高校生(こうこうせい)はいい()なのだが、いつも挨拶(あいさつ)なし(かえ)るので、いつ(かえ)ったか()からなくて(こま)る。
Cậu học sinh trung học đến làm thêm ở văn phòng lần này rất ngoan, nhưng tôi cũng kẹt vì cậu tta thường về mà không chào hỏi gì cả, nên không biết là về lúc nào.

先生方(せんせいがた)先輩(せんぱい)のご指導(しどう)なしには、この論文(ろんぶん)()()げることができなかっただろう。
Không có sự hướng dẫn của các thầy cô và các anh chị đi trước thì có lẽ tôi đã không thể hoàn thành được bài luận văn này.

現代社会(げんだいしゃかい)では、インターネット()しには生活(せいかつ)()()たないと()っても過言(かごん)ではない。
Cũng không quá lời khi cho rằng, xã hội ngày nay cuộc sống khó vận hành được nếu thiếu internet.

このことに(かん)して、調査(ちょうさ)すること()しには(なに)発言(はつげん)できない。
Liên quan đến việc này, tôi không thể phát ngôn được điều gì không điều tra.

(かれ)(なん)連絡(れんらく)もなしに突然訪(とつぜんたず)ねてきて、(きん)無心(むしん)をした。
Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi hỏi xin tiền.

先生せんせい許可きょかなしに、それは使つかえないよ。

Bạn không thể sử dụng mà không có sự cho phép của giáo viên.


練習(れんしゅう)することなしに勝利(しょうり)することはありえないだろう。

Bạn không thể chiến thắng nếu không luyện tập.


(みな)さんの協力(きょうりょく)なしには、できません。

Chúng ta không thể làm được nếu không có sự hợp tác của mọi người.


部長(ぶちょう)なしで会議(かいぎ)(はじ)めるわけにはいきませんよ。

Chúng ta không thể bắt đầu cuộc họp mà không có trưởng phòng.


字幕(じまく)なしでは日本(にほん)映画(えいが)()ることができません。

Nếu không có phụ đề, tôi không thể xem phim Nhật Bản được.


あなたなしでは()きていけない。

Tôi không thể sống mà không có em.


この映画(えいが)(なみだ)なしに()ることができない。

Phim này không thể xem mà không rơi nước mắt.


授業(じゅぎょう)休憩(きゅうけい)なしに時間続(じかんつづ)けられた。

Buổi học đã kéo dài liên tục 3 tiếng mà không nghỉ giải lao.


住民(じゅうみん)理解(りかい)なしに(あたら)しいマンションを()てることは(ゆる)されない。

Không được phép xây dựng chung cư mới khi chưa có sự thống nhất của người dân.


木村(きむら)さんなしでは、このプロジェクトの成功(せいこう)はなかっただろう。

Nếu không có ông Kimura thì dự án này đã không thể thành công.


辞書(じしょ)なしでは日本語(にほんご)()かれた新聞(しんぶん)()むことはできない。

Tôi không thể đọc một tờ báo viết bằng tiếng Nhật mà không có từ điển.


この(けん)(かん)しては相手側(あいてがわ)(あらそ)うことなしに解決(かいけつ)したい。

Tôi muốn giải quyết vấn đề này mà không tranh chấp với bên kia.


(ことわ)なしに勝手(かって)写真(しゃしん)()らないでください。

Vui lòng không chụp ảnh khi chưa được phép.


(はたら)ことなしに、お(かね)()ることはできません。

Bạn không thể kiếm tiền mà không làm việc.


(ひと)(なに)かの犠牲(ぎせい)なしに(なに)()ることはできない。(なに)かを()るためには、それと同等(どうとう)代価(だいか)必要(ひつよう)になる。

Chúng ta không thể nhận được bất cứ thứ gì nếu không hy sinh một thứ gì đó. Để có được thứ gì đó, chúng ta phải trả một cái giá tương đương.


年前(ねんまえ)事故以来(じこいらい)(つえ)なしでは外出(がいしゅつ)もできなくなった。

Kể từ vụ tai nạn một năm trước, tôi đã không thể đi ra ngoài mà không có gậy.


裁判(さいばん)なしに拘束(こうそく)する強制収容所(きょうせいしゅうようじょ)設置(せっち)断行(だんこう)された。

Các trại tập trung được thành lập để giam giữ mà không cần xét xử.


Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ~ ことなしにNếu không – Mà không

Bài viết liên quan: