なりに | なりの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

なりに | なりの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả một trạng thái tương xứng với một điều gì đó. Có nghĩa là: theo cách của... / hết sức
- Người ta sử dụng cách này khi đánh giác tích cực một việc nào đó, sau khi thừa nhận rằng mặc dù việc đó cũng có mặt hạn ché và khuyết điểm của nó.
なりに | なりの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう): 『~なりに/なりの』は「~の立場(たちば)やレベルに(おう)じて」と()いたいときに使(つか)われる。また、「~は十分(じゅうぶん)ではないが、できるだけ、~」と()いたいときにも使(つか)われる。
I. Dạng sử dụng <theo cách của../hết sức>:
N
なりに/なりの
Adj
なりに/なりの
[Ví dụ]:
若者(わかもの)には若者(わかもの)なりの老人(ろうじん)には老人(ろうじん)なりの(たの)しみがある。
Có những niềm vui riêng, còn trẻ thì theo kiểu còn trẻ, người già thì theo kiểu người già.

(わたし)なりに努力(どりょく)はしてみましたが、(ちから)(およ)びませんでした。
Tôi đã cố gắng hết sức mình, nhưng lực bất tòng tâm.

営業部(えいぎょうぶ)営業部(えいぎょうぶ)なりに頑張(がんば)っているんだろうが、()()げはなかなか()びていない。
Bộ phận sales (bán hàng) hẳn là đang cố gắng hết sức nhưng doanh số vẫn không tăng được.

この事態(じたい)役人(やくにん)だけに(まか)せておくのではなく、(わたし)たち住人(じゅうにん)なりの対応策(たいおうさく)(かんが)えなければならない。
Sự tình này không phải chỉ giao phó cho các giới chức chính quyền, mà chúng ta phải suy nghĩ biện pháp giải quyết lập trường của người dân sinh sống (tại đây).

あの()(おさな)なりに(おや)(たす)けようと、いろいろ努力(どりょく)している。
Đứa bé đó đang nỗ lực đủ cách để giúp đỡ bố mẹ.

この結論(けつろん)(わたし)なりに(なや)んだ(すえ)のものです。
Đây là kết luận mà tôi có được sau khi đã trăn trở hết sức.

この一年貯(いちねんた)めたお金がそれなりの(がく)になったから、(おや)旅行(りょこう)()れて()こうと(おも)っている。
Tôi đang định là khi tiền tiết kiệm trong một năm nay đã tương đối đủ thì sẽ đưa bố mẹ đi du lịch.

母親(ははおや)留守(るす)(あいだ)は、子供(こども)たちなりに一生懸命考(いっしょうけんめいかんが)えて、食事(しょくじ)(つく)っていたようです。
Trong lúc người mẹ vắng nhà, dường như bọn trẻ đã nấu ăn bằng cách cố hết sức suy nghĩ theo kiểu trẻ con của chúng.

(せま)部屋(へや)(せま)なりに快適(かいてき)()ごせますよ。
Căn phòng này tuy có hẹp nhưng vẫn sống rất thoải mái đấy.

⑩「鈴木君(すずきくん)(なに)なんだ!この営業成績(えいぎょうせいせき)は。」
「すみません。(ぼく)なりに努力(どりょく)したんです。でも・・・。」
- Cậu Suzuki này. Gì thế này? Bảng doanh thu công ty này đây!
- Xin lỗi sếp. Em đã cố gắng hết sức, nhưng...

(かれ)らは経験(けいけん)(あさ)なりによく頑張(がんば)ってやってくれる
Với kinh nghiệm hãy còn ít ỏi của mình, họ đang hết sức cố gắng giúp chúng ta.

II. Dạng sử dụng  với nghĩa <theo...>:
なりに | なりの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
N
なりに/なりの
V
なりに/なりの
Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa “không đi ngược lại, không làm ngược lại, mà cứ theo cái gì đó”. Có nghĩa là: theo...(lời nói, con đường...)
- Chỉ sử dụng trong một số cách nói cố định như()うなり、()いなり (theo lời ai đó)(みち)なり (theo con đường)v.v.
- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう):
[Ví dụ]:
(かれ)(つま)()なりになっている。
Hắn ta luôn làm theo lời vợ.

あいつは人好(ひとよ)しだ。すぐに(ひと)()うなりになる
Nó tốt bụng quá mức. Nên lúc nào cũng tin ngay lời người khác.

(おや)()いなりになるのだから、(かれ)はすぐに(ゆめ)(あきら)めるだろう。
Vì luôn nghe theo lời ba mẹ nên chắc nó sẽ từ bỏ ước mơ ngay thôi.

その(みせ)なら、(みち)なりにまっすぐ()くと、右側(みぎがわ)にあります。
Cửa tiệm đó à, anh cứ đi thẳng theo con đường này, nó sẽ nằm bên phải.

(みち)なりに()けば、(えき)()る。
Đi theo con đường này sẽ ra đến ga.

(みち)なりに()くと(みずうみ)()ます。
Đi theo con đường này sẽ ra hồ nước.

III. Dạng sử dụng <Nếu...thì tương xứng..>:
なりに | なりの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Nなら
Nなりに/なりの
Vるなら
Vるなりに/なりの
Adjなら
Adjなりに/なりの

Cách sử dụng: Trong cách nói này, một từ được lập lại hai lần, và diễn tả ý “tương xứng với sự việc đang được kể”, “phù hợp với chuyện đó”. Có nghĩa là: Nếu...thì tương xứng với / theo kiểu...
- Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng, sự việc đó có giới hạn và khuyết điểm riêng, hoặc có sở trường đặc trưng, và diễn tả ý “tương đương với điều đó, sau khi đã chấp nhận khuyết điểm hoặc sở trường đó”.
- Theo sau phần lớn là các cách nói như “chắc sẽ làm như thế”, “phải làm thế”, “tôi muốn anh làm thế”.
- Cũng bắt gặp dạng「~ば~なりに」
- Ngữ pháp JLPT N1
[Ví dụ]:
⑱ (いや)なら(いや)なりの理由(りゆう)があるはずだ。
Nếu ghét, chắc người ta có lý do (tương xứng) để ghét.

⑲ (わか)なら(わか)なりにやってみればいい。
Nếu còn trẻ, hãy cứ hành động tương xứng với tuổi trẻ của mình.

⑳ 貧乏(びんぼう)なら貧乏(びんぼう)なりに(たの)しく()きられる方法(ほうほう)がある。
Nếu nghèo, người ta cũng vẫn có những cách để sống vui vẻ phù hợp với cái nghèo của mình.

21. 我々(われわれ)要求(ようきゅう)()()れられないなら()()れられないなりにもっと誠意(せいい)をもって対応(たいおう)すべきだ。
Dù không thể chấp nhận yêu cầu của chúng tôi, các ông cũng nên đối xử có thành ý hơn trong cách từ chối.

22. (きん)()ならあるなりに心配事(しんぱいごと)()きまとう。
Nếu có tiền thì cũng sẽ đi kèm những điều lo lắng theo kiểu có tiền.

23. (あたら)しいビジネスを(はじ)めるなら(はじ)めるなりの準備(じゅんび)というものが必要(ひつよう)だ。
Nếu bắt đầu một công cuộc làm ăn mới, cần phải có sự chuẩn bị tương xứng với việc đó.

24. (かね)がなけれないなりに(たの)しみ(かた)はあるものだ。
Nếu không có tiền thì vẫn có những cách giải trí theo kiểu không có tiền.

25. 日本語(にほんご)上達(じょうたつ)たらしたなりに(あたら)しい疑問(ぎもん)(つぎ)から(つぎ)へと()てくる。
Nếu tiếng Nhật giỏi lên thì vẫn sẽ luôn tiếp tục xuất hiện những hoài nghi mới tương xứng.

26. だれでも練習れんしゅうすれしたなりに上手じょうずになるものだ。
Dù ai thì nếu luyện tập sẽ trở nên giỏi tương xứng với sự luyện tập của người đó.

※もっと勉強しましょう!
Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc なり[vừa mới...đã lập tức...]
- Cấu trúc なりなり[hoặc là..hoặc là...(đều được)] 
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: