Có nghĩa là ないではおかない: không thể nào không... - Nhất định phải...
Cách sử dụng ないではおかない: Diễn tả “ý nghĩa do một tác động mạnh từ bên ngoài mà
xảy ra một trạng thái hoặc hành động không
liên quan đến ý chí của đương sự, phát sinh một cách tự nhiên” hoặc “biểu hiện ý
chí mạnh mẽ của người nói rằng “sẽ không bao giờ từ bỏ cho tới lúc làm...,
nhất định sẽ làm...”.
- Đi sau dạng phủ định của tha động từ (他動詞) hoặc của hình thức
sai khiến (Vさせる).
- Khi diễn tả ý phát sinh tự nhiên thì phía sau thường đi
với「~だろう」
- Ngữ pháp JLPT N1
※ 用法: 『~ないではおかない』は「~するまで諦めない/絶対に~する」という話し手の強い意志を表す。また、「自然に~この感情が起こる/~の状況になる」と言いたいときにも使われる。
Dạng sử dụng:
Vない
|
ではおかない
|
例 [Ví dụ]:
① この作品は読むものの胸を打たないではおかないだろう。
Tác phẩm này chắc sẽ làm người đọc phải cảm
động.
② 新企画の中止が決まろうとしているが、担当した者たちは反対しないではおかないだろう。
Kế hoạch mới sẽ được quyết định dừng, nhưng
chắc hẳn những người đã phụ trách nhất định sẽ phản đối.
③ 明日、新聞に載る記事は、多くの人を驚かせないではおかないだろう。
Ngày mai, tin đăng trên báo hẳn sẽ khiến
nhiều người phải ngạc nhiên.
④ 彼の過失となれば、会社は損害賠償を請求しないではおかないだろう。
Nếu là lỗi của anh ta thì hẳn là công ty sẽ bắt anh ta phải bồi thường thiệt hại.
⑤ 彼の言動はどこか私を苛立たせないではおかないものがある。
Hành động, lời nói của anh ta có cái gì đó
khiến tôi phải tức tối.
⑥ 大切なことははっきり言わないではおかないほうが良い。
Những gì quan trọng hẳn nhiên là không thể
không nói ra.
⑦ こんなに酷いことをされたのだから、絶対に謝らせないではおかない。
Vì bị chơi một cú đau thế này nên không thể
không bắt nó xin lỗi.
⑧ 彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。
Tôi bắt anh phải khai chuyện anh với cô ấy.
⑧ 今度こそ、本当のことを言わせないではおかないぞ。
Lần này tôi nhất định phải bắt cậu nói ra sự
thật.
⑨ 今度、またこんなことをしたら、警察に届けないではおかない。
Lần tới cậu mà tiếp tục làm thế này thì tôi
nhất định sẽ giao cậu cho cảnh sát.
⑩ 息子は一流のサッカー選手になると言って家を出た。大変だが、きっと目的を達成しないではおかないだろう。
Con trai tôi nó bỏ nhà đi và nói rằng sẽ trở
thành một cầu thủ bóng đá hàng đầu. Tuy không dễ nhưng hẳn là nó nhất định sẽ cố
đạt được mục tiêu.
※もっと勉強しましょう
[Mở rộng]: xem thêm
- Cấu trúc ~ずにはおかない [không thể
không]
- Cấu trúc ~ないではいられない/ずにいられない [không thể
thôi]
- Cấu trúc ~ないではすまない/ずにはすまない [Không...thì không xong]