Cách sử dụng: Được sử
dụng để diễn tả ý “như thể sắp...đến nơi, dù thực tế không phải như vậy hoặc thể hiện mức
độ, khả năng xảy ra rất cao của việc đó”. Có nghĩa là: Dường như sắp - Tưởng chừng như
- Dùng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về bản thân
mình.
- Ngữ pháp JLPT N1
※ 用法: 「~んばかり」は「今にも~しそうな様子だ」と言う意味で、程度が非常に高いと感じたときに使われる。
Dạng sử dụng:
V
|
んばかりだ
|
V
|
んばかりに
|
V
|
んばかりのN
|
*Lưu ý: する → せんがため
例 [Ví dụ]:
① デパートは溢れんばかりの買い物客でごった返していた。
Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua
hàng tưởng chừng như sắp tràn hết ra bên ngoài.
② たくさんの花をつけたユリが、風に吹かれて折れんばかりに揺れている。
Cây hoa huệ nhiều hoa, đung đưa trong gió
như thể sắp gãy đến nơi.
③ うちの犬は誰か来ると、噛み付かんばかりに吠えるので、困っている。
Con chó nhà tôi cứ hễ có ai đến là y như rằng
nó sẽ sủa lên như sắp cắn người ta, khiến tôi rất khổ tâm.
④ 彼のスピーチが終わると、割れんばかりの拍手が沸き起こった。
Bài phát biểu của ông ấy vừa kết thúc, tiếng
vỗ tay vang dậy tưởng chừng như sắp vỡ tung cả hội trường.
⑤ 彼女は、今にも泣き出さんばかりの顔をして、部屋を飛び出していった。
Cô ấy phóng ra khỏi phòng bỏ đi, mặt như sắp
khóc.
⑥ 最後のランナーは、倒れんばかりの状態でやっとゴールインした。
Người chạy cuối về đích trong trạng thái
như sắp ngã đến nơi.
⑦ 山々は赤に黄色に燃えんばかりに輝いている。
Những dãy núi lấp lánh lúc đỏ lúc vàng, tưởng
chừng như đang cháy.
⑧ 店員は、「早く帰れ」と言わんばかりに空いた皿を片付け始めた。
Nhân viên quán bắt đầu dọn dẹp chén dĩa trống,
tưởng chừng như sắp nói rằng “hãy về sớm đi”.
⑨ 絶対に許さないと言わんばかりの顔で睨んでいる。
Ông ta lườm với nét mặt như muốn nói rằng
tuyệt đối sẽ không bỏ qua.
⑩ お姫様の美しさは輝かんばかりでした。
Vẻ đẹp của nàng công chúa dường như làm lóa
mắt mọi người.
⑪ この作品からは、画家の溢れんばかりの情熱が伝わってくる。
Từ tác phẩm này lan truyền những nhiệt huyết
như tràn ngập của người họa sĩ.
⑫ 泣かんばかりに頼むので、仕方なく引き受けた。
Cô ấy năn nỉ tới mức dường như sắp khóc nên
tôi đành phải nhận lời.
※ Nâng cao:「~と言わんばかりに」は「言わん」を省略して「~とばかりに」の形で使われることもある。
“~と言わんばかりに”cũng thường được sử dụng bằng cách lược bỏ “言わん”, thành
thể “とばかりに”
例 [Ví dụ]:
⑬ 食べ放題なのだから、食べないと言わんばかりに、皿に山ほど料理を取ってきた。
⑭ 食べ放題なのだから、食べないとばかりに、皿に山ほど料理を取ってきた。
Anh ta lấy đầy thức ăn cho vào dĩa, như thể
muốn nói ràng vì là buffet nên phải ăn thật nhiều vào.
⑭ 食べ放題なのだから、食べないとばかりに、皿に山ほど料理を取ってきた。