[Ngữ pháp N1] もさることながら [mosarukotonagara] | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N1] もさることながら [mosarukotonagara]

Cách sử dụng: Đi với dạng AもさることながらBnhằm diễn đạt ý “A là như thế, nhưng B càng hơn thế nữa” hoặc “A như thế, nhưng thêm B cũng thế”. Có nghĩa là: ...thì hẳn nhiên rồi, ...càng hơn - Không chỉ...mà...
- Thường sử dụng cho những sự việc được đánh giá tốt, đánh giá cao.
- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう): ~もさることながら』は「~だけでなく、~も」、または「~も大切(たいせつ)だが、~はもっと重要(じゅうよう)だ」もそうだが、そればかりでなく、~()いたいときに使(つか)われる。
Dạng sử dụng:
N
さることながら、~
[Ví dụ]:
外見(がいけん)もさることながら中身(なかみ)もすばらしい。
Bên ngoài thì hẳn nhiên rồi, bên trong cũng thật tuyệt vời.

この(くるま)はデザインもさることながら性能(せいのう)もいい。
Chiếc xe hơi này không chỉ thiết kế, mà cả tính năng cũng tốt.

(かれ)は、大学(だいがく)成績(せいせき)もさることながら、スポーツ万能(ばんのう)親孝行(おやこうこう)という(もう)(ぶん)のない息子(むすこ)だ。
Cậu ấy là một người con không có điểm nào có thể chê trách được: thành tích học tập ở trường đại học thì hẳn nhiên rồi, lại có nhiều tài năng trong thể thao, và có hiếu với cha mẹ.

車選(くるまえら)びはデザインもさることながら安全性(あんぜんせい)重視(じゅうし)しべきだ。
Việc lựa chọn xe hơi thì thiết kế là hẳn nhiên rồi, nhưng cũng cần phải chú trọng tính an toàn.

彼女(かのじょ)は、料理(りょうり)もさることながら裁縫(さいほう)得意(とくい)だ。
Cô ấy không chỉ nấu ăn thì hẳn nhiên rồi, mà cả may vá cũng giỏi.

少子化(しょうしか)原因(げんいん)は、晩婚化(ばんこんか)もさることながら教育費(きょういくひ)負担(ふたん)(おお)きさにもある。
Nguyên nhân của tỷ lệ sinh thấp thì việc kết hôn muộn là hẳn nhiên rồi, mà cũng nằm ở gánh nặng chi phí lớn.

このドレスは、デザインもさることながら色使(いろづか)いが素晴しい。
Cái áo đầm này kiểu đã đẹp, mà màu sắc lại càng tuyệt vời hơn.

熱中症(ねっちゅうしょう)予防(よぼう)するには、水分補給(すいぶんほきゅう)もさることながら塩分(えんぶん)などを適度(てきど)にとる必要(ひつよう)もある。
Để phòng tránh bị sốc nhiệt, việc bổ sung nước thì hẳn nhiên rồi, ngoài ra cũng cần bổ sung lượng muối vừa đủ.

あのレストランは、料理(りょうり)もさることながら(なが)めの()さが(もっと)印象的(いんしょうてき)だった。
Nhà hàng đó đồ ăn đã ngon, mà vẻ đẹp của quang cảnh từ bên trong nhìn ra cũng thật là ấn tượng.

学生街(がくせいがい)のレストランは(あじ)もさることながら(りょう)(おお)いことが第一条件(だいいちじょうけん)だと()われる。
Người ta cho rằng nhà hàng cho sinh viên thì khẩu vị là hẳn nhiên, lượng đồ ăn nhiều mới là điều kiện tiên quyết.

専門知識(せんもんちしき)もさることながら、コミュニケーション能力(のうりょく)必要(ひつよう)だ。
Kiến thức chuyên môn là hẳn nhiên rồi, năng lược giao tiếp cũng cần thiết.

健康(けんこう)のためには治療(ちりょう)もさることながら予防(よぼう)努力(どりょく)すべきだ。
Để khỏe mạnh thì điều trị là hẳn nhiên, nhưng phải cần chú trọng việc phòng bệnh.

Nâng cao: phân tích cấu trúc『~もさることながら』
Khi học một điểm ngữ pháp mới, bạn cần nắm rõ từng cấu phần của cấu trúc của điểm ngữ pháp đó thì bạn mới hiểu sâu và nhớ lâu được. Dưới đây chúng ta hãy cùng thử phân tích điểm ngữ pháp này nhé.
「さること」được viết là「然る事」
・「然る」cũng có thể đọc là「しかる」
・しかる(然り)có nghĩa là「その通り」(đúng như thế)
Vì vậy,「さること」có nghĩa là「その通りのこと/もちろんのこと」(là đương nhiên, là hẳn nhiên)
Trong khi đó,「ながら」có ý nghĩa「~ではあるが」(là như thế, nhưng...)
Như vậy, nguyên cụm「~もさることながら」sẽ có nghĩa là「~はもちろんのこと、しかし」(...là hẳn nhiên, nhưng...)

Bài viết liên quan: