Cách sử dụng: Đi với dạng
『AもさることながらB』nhằm diễn đạt ý “A là
như thế, nhưng B càng hơn thế nữa” hoặc “A như thế, nhưng thêm B cũng thế”.
Có nghĩa là: ...thì hẳn nhiên rồi, ...càng hơn - Không
chỉ...mà...
- Thường sử dụng cho những sự việc được đánh giá tốt, đánh
giá cao.
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
N も
|
さることながら、~
|
例 [Ví dụ]:
① 外見もさることながら中身もすばらしい。
Bên ngoài thì hẳn nhiên rồi, bên trong cũng
thật tuyệt vời.
② この車はデザインもさることながら、性能もいい。
Chiếc xe hơi này không chỉ thiết kế, mà cả
tính năng cũng tốt.
③ 彼は、大学の成績もさることながら、スポーツ万能で親孝行という申し分のない息子だ。
Cậu ấy là một người con không có điểm nào có
thể chê trách được: thành tích học tập ở trường đại học thì hẳn nhiên rồi, lại
có nhiều tài năng trong thể thao, và có hiếu với cha mẹ.
④ 車選びはデザインもさることながら、安全性を重視しべきだ。
Việc lựa chọn xe hơi thì thiết kế là hẳn
nhiên rồi, nhưng cũng cần phải chú trọng tính an toàn.
⑤ 彼女は、料理もさることながら裁縫も得意だ。
Cô ấy không chỉ nấu ăn thì hẳn nhiên rồi, mà
cả may vá cũng giỏi.
⑥ 少子化の原因は、晩婚化もさることながら、教育費の負担の大きさにもある。
Nguyên nhân của tỷ lệ sinh thấp thì việc kết
hôn muộn là hẳn nhiên rồi, mà cũng nằm ở gánh nặng chi phí lớn.
⑦ このドレスは、デザインもさることながら、色使いが素晴しい。
Cái áo đầm này kiểu đã đẹp, mà màu sắc lại
càng tuyệt vời hơn.
⑧ 熱中症を予防するには、水分補給もさることながら、塩分などを適度にとる必要もある。
Để phòng tránh bị sốc nhiệt, việc bổ sung
nước thì hẳn nhiên rồi, ngoài ra cũng cần bổ sung lượng muối vừa đủ.
⑨ あのレストランは、料理もさることながら、眺めの良さが最も印象的だった。
Nhà hàng đó đồ ăn đã ngon, mà vẻ đẹp của
quang cảnh từ bên trong nhìn ra cũng thật là ấn tượng.
⑩ 学生街のレストランは味もさることながら、量が多いことが第一条件だと言われる。
Người ta cho rằng nhà hàng cho sinh viên thì
khẩu vị là hẳn nhiên, lượng đồ ăn nhiều mới là điều kiện tiên quyết.
⑪ 専門知識もさることながら、コミュニケーション能力も必要だ。
Kiến thức chuyên môn là hẳn nhiên rồi, năng
lược giao tiếp cũng cần thiết.
⑫ 健康のためには治療もさることながら、予防に努力すべきだ。
Để khỏe mạnh thì điều trị là hẳn nhiên, nhưng
phải cần chú trọng việc phòng bệnh.
*Nâng cao: phân tích cấu trúc『~もさることながら』
Khi học một điểm
ngữ pháp mới, bạn cần nắm rõ từng cấu phần của cấu trúc của điểm ngữ pháp đó thì
bạn mới hiểu sâu và nhớ lâu được. Dưới đây chúng ta hãy cùng thử phân tích điểm
ngữ pháp này nhé.
・「さること」được viết là「然る事」
・「然る」cũng có thể
đọc là「しかる」
・しかる(然り)có nghĩa là「その通り」(đúng như thế)
・Vì vậy,「さること」có nghĩa là「その通りのこと/もちろんのこと」(là đương
nhiên, là hẳn nhiên)
・Trong khi đó,「ながら」có ý nghĩa「~ではあるが」(là như thế, nhưng...)
・Như vậy,
nguyên cụm「~もさることながら」sẽ có nghĩa
là「~はもちろんのこと、しかし」(...là hẳn
nhiên, nhưng...)