Cách sử dụng: Thể hiện
quyết tâm của người nói, sẽ làm cách gì đó, mà cách đó không đạt thì cũng không
bi quan, sẽ chọn cách khác. Có nghĩa là: (nếu...) thì cùng lắm sẽ... – sẽ chọn cách là...
- Được sử dụng nhiều trong trường hợp khi người nói mặc
dù nói là “sao cũng được”, nhưng thực tế rất để tâm đến vấn đề đó.
- Ngữ pháp JLPT N1
※ 用法:「~までのことだ」は「だめなら、~すればいいのだから、それは大きな問題ではない」と言いたいときに使われる。何でもいいと言いながら、本当はそれを気にしているとに使われることも多い。自分について使うことが多い。
I. Dạng sử dụng:
~なら
|
Vる
|
までだ
|
~たら
|
Vる
|
までのことだ
|
例 [Ví dụ]:
① 父があくまで反対するなら、家を出るまでのことだ。
Nếu bố tôi cứ phản đối, thì cùng lắm tôi sẽ
đi khỏi nhà.
② 地下鉄が止まっていたら、バスで行くまでのことだ。心配はいらないよ。
Nếu không còn tàu điện ngầm thì cùng làm
tôi sẽ đi xe buýt. Không có gì phải lo cả.
③ 道がなかったら、自分で道を作るまでのことだ。
Nếu không có đường đi thì cùng lắm là mình
tự làm đường thôi.
④ 貸したお金を返してくれなければ、裁判に訴えるまでのことだ。
Nếu anh ta vẫn không chịu trả tiền tôi đã
cho vay, thì tôi sẽ chọn cách là thưa ra tòa.
⑤ 誰も協力してくれないのなら、一人でやってみるまでだ。
Nếu không có ai hợp tác thì cùng lắm tôi sẽ
làm một mình.
⑥ もし入学試験に失敗しても、私は諦めない。もう一年頑張るまでのことだ。
Nếu thi rớt thì tôi cũng không bỏ cuộc. Tôi
cùng lắm sang năm thi lại.
⑦ これだけ誠意を尽くしても応答がないのなら、ただ単独で強行するまでだ。
Nếu chúng ta đã bày tỏ hết thành ý thế này
mà vẫn không được hồi đáp thì cùng lắm chúng ta vẫn cứ tự tiến hành.
⑧ ホテルが見つからなければ、ネットカフェかカラオケで一晩過ごすまでのことだ。
Nếu không tìm được khách sạn thì cùng lắm
tôi sẽ qua đêm ở quán net hoặc karaoke.
⑨ 壊れていたなら、新しいものを買うまでだ。
Nếu bị hỏng thì cùng lắm là mua cái mới.
⑩ 息子も娘も継ぐ気がないなら、工場は閉めるまでだ。
Nếu cả con trai lẫn con gái đều không có ý
muốn nối nghiệp thì cùng lắm tôi đóng cửa nhà máy.
II. Dạng sử dụng:
Vた
|
までだ
|
Vた
|
までのことだ
|
Cách sử dụng: Được sử
dụng để diễn đạt rằng “người nói thực hiện việc gì đó, hành động nào đó cũng chỉ
vì có lý do, chứ không có ý gì cả”. Có nghĩa là: chỉ...(thôi
mà)
- Ngữ pháp JLPT N1
※用法: 言い訳として説明するような消極的な理由の表明に用いられる。「単にこれだけの理由からしただけだ、ほかに意味はない」と言いたいときに使われる。
例 [Ví dụ]:
⑪ そんなに怒ることはない。本当のことを言ったまでだ。
Đâu cần giận dữ vậy! Tớ chỉ nói sự thật
thôi mà.
⑫ 念のためただ聞いてみたまでです。
Tôi chỉ hỏi cho chắc ăn thôi.
⑬ 今度の失敗、あなたが不運だったまでですよ。
Thất bại lần này, chỉ là bạn không may mà
thôi.
⑭ 特に用事はない。元気かどうか気になって電話してみたまでだ。
Cũng không có gì. Chỉ là tôi không biệt cậu
khỏe hay không nên gọi điện hỏi thăm mà thôi.
⑮ 妻「どうして子供たちに結婚する前の話なんかしたんですか。」
夫「聞かれたから答えたまでで、別に深い意味はないよ。」
- Vợ: Sao anh lại kể cho con cái nghe chuyện
trước khi cưới?
- Chồng: Con nó hỏi thì anh trả lời thôi,
chứ có ngụ ý gì sâu xa đâu.
⑯ 聞かれたから答えたまでのことで、私から積極的に話したわけではない。
Chỉ tại bị hỏi nên tôi mới nói, chứ không
phải tôi đã chủ động kể.
※もっと勉強しましょう!
* Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ~ばそれまでだ/ならそれまでだ/たらそれまでだ [là hết – là xong]