[Ngữ pháp N3] ことだ [Vる|ない + kotoda] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N3] ことだ [Vる|ない + kotoda]

Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn đạt nội dung: như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò cảnh cáo hoặc ra lệnh. Dùng trong văn nói. Có nghĩa là: Phải – Nên - Đừng
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
Dạng sử dụng:
Vる + ことだ
Vない + ことだ
Ví dụ:
無理(むり)をしないことです
Đừng cố quá sức mình.

日本語(にほんご)がうまくなりたければもっと勉強(べんきょう)することです。それ以外(いがい)方法(ほうほう)はありません。
Nếu muốn học giỏi tiếng Nhật thì phải học nhiều hơn nữa. Ngoài ra không còn cách nào khác.

(からだ)丈夫(じょうぶ)にしたかったら、()(きら)いをしないで(なん)でも()べることだ
Nếu muốn khỏe mạnh thì không nên vòi vĩnh, phải ăn hết mọi thứ.

風邪(かぜ)を早く(なお)したいんだったら、(あたた)かくしてゆっくり()ことだ
Nếu muốn sớm hết bị cảm lạnh thì phải giữ người cho ấm rồi nghỉ ngơi thong thả.

一度(いちど)全部(ぜんぶ)無理(むり)だ。毎日少(まいにちすこ)しずつ勉強(べんきょう)することだ
Không thể học hết mọi thứ trong một lần. Mỗi ngày phải học một ít.

大学(だいがく)(はい)りたければ一生懸命勉強(いっしょうけんめいべんきょう)することだ
Nếu muốn vào đại học thì phải học chăm chỉ.

読解力(どっかいりょく)をつけたいのなら、毎日新聞(まいにちしんぶん)()ことだ
Nếu muốn cải thiện khả năng đọc hiểu thì mỗi ngày phải đọc báo.

上手(じょうず)になるために、()(かえ)して練習(れんしゅう)をすることだ
Nếu muốn giỏi thì phải luyện tập nhiều lần.

(かね)をためたいのでしょう。それなら、無駄(むだ)づかいをしないことです
Bạn muốn tiết kiệm tiền phải không? Nếu thế thì không nên tiêu xài lãng phí.

()(ひと)(たの)まないで、とにかく自分(じぶん)でやってみることだ
Đừng nhờ người khác mà trước hết bản thân phải thử tự làm trước.

発言(はつげん)する(まえ)に、この問題(もんだい)要点(ようてん)理解(りかい)することだ
Trước khi phát biểu thì bạn cần nắm được điểm chính của vấn đề này.

勝負(しょうぶ)最後(さいご)まであきらめないことだ
Thi đấu thì không được từ bỏ cho đến khi kết thúc.

試合(しあい)()ちたかったら、毎日練習(まいにちれんしゅう)することだ
Nếu muốn thắng trận đấu thì mỗi ngày phải luyện tập.

*Mở rộng: có thể bạn muốn tìm
- Cấu trúc ~ということだ [có nghĩa là - tóm lại]
- Cấu trúc ~ということだ | とのこと [nghe nói...]
- Cấu trúc ~ までのことだ [cùng làm thì...]

*Bài viết liên quan: