※Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn đạt nội dung: như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò cảnh cáo hoặc ra lệnh. Dùng trong văn nói. Có nghĩa là: Phải – Nên - Đừng
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
※Dạng sử dụng:
Vる + ことだ
Vない + ことだ
① 無理をしないことです。
Đừng cố quá sức mình.
②日本語がうまくなりたければもっと勉強することです。それ以外に方法はありません。
Nếu muốn học giỏi tiếng Nhật thì phải học nhiều hơn nữa. Ngoài ra không còn cách nào khác.
③ 体を丈夫にしたかったら、好き嫌いをしないで何でも食べることだ。
Nếu muốn khỏe mạnh thì không nên vòi vĩnh, phải ăn hết mọi thứ.
④風邪を早く治したいんだったら、暖かくしてゆっくり寝ることだ。
Nếu muốn sớm hết bị cảm lạnh thì phải giữ người cho ấm rồi nghỉ ngơi thong thả.
⑤ 一度に全部は無理だ。毎日少しずつ勉強することだ。
Không thể học hết mọi thứ trong một lần. Mỗi ngày phải học một ít.
⑥ 大学に入りたければ一生懸命勉強することだ 。
Nếu muốn vào đại học thì phải học chăm chỉ.
⑦ 読解力をつけたいのなら、毎日新聞を読むことだ。
Nếu muốn cải thiện khả năng đọc hiểu thì mỗi ngày phải đọc báo.
⑧ 上手になるために、繰り返して練習をすることだ。
Nếu muốn giỏi thì phải luyện tập nhiều lần.
⑨ お金をためたいのでしょう。それなら、無駄づかいをしないことです。
Bạn muốn tiết kiệm tiền phải không? Nếu thế thì không nên tiêu xài lãng phí.
⑩他の人に頼まないで、とにかく自分でやってみることだ。
Đừng nhờ người khác mà trước hết bản thân phải thử tự làm trước.
⑪ 発言する前に、この問題の要点は理解することだ。
Trước khi phát biểu thì bạn cần nắm được điểm chính của vấn đề này.
⑫ 勝負は最後まであきらめないことだ。
Thi đấu thì không được từ bỏ cho đến khi kết thúc.
⑬ 試合に勝ちたかったら、毎日練習することだ。
Nếu muốn thắng trận đấu thì mỗi ngày phải luyện tập.
*Mở rộng: có thể bạn muốn tìm
- Cấu trúc ~ということだ [có nghĩa là - tóm lại]
- Cấu trúc ~ということだ | とのこと [nghe nói...]
- Cấu trúc ~ までのことだ [cùng làm thì...]