[Ngữ pháp N3] こそ [koso] | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N3] こそ [koso]

Nghĩa: Chính là – Mới chính là
Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ sự vật, sự việc nào đó, nhằm nhấn mạnh nó. Biểu thị ý nghĩa “chính sự vật, sự việc đó chứ không phải cái nào khác”.
+ Thường đi chung với những từ nhưこれそれこちら今度こんど今年ことし今回 こんかい.v.v.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng: Nこそ
Ví dụ:
今年(ことし)こそ大学(だいがく)()れるよう、勉強(べんきょう)します。
Tôi sẽ học để có thể vào được đại học ngay trong năm nay.

A()どもがいつもお世話(せわ)になっております。」
 B「こちらこそ。」
 A: Cảm ơn cô đã luôn giúp đỡ con tôi trong suốt thời gian qua.
 B: Chính tôi mới được chị giúp đỡ.

知識(ちしき)(りょう)()やすのではなく、(かんが)える訓練(くんれん)をすることにこそ学校(がっこう)(まな)価値(かち)がある。
Không phải là tăng lượng kiến thức, mà chính việc rèn luyện cách tư duy mới là giá trị của việc học ở trường.

A: 今後(こんご)よろしくお(ねが)いします。」
  B:こちらこそよろしくお(ねが)いします。」
   A: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh trong thời gian tới.

   B: Chính tôi mới phải mong được anh giúp đỡ.

政府(せいふ)は、今年(ことし)こそ経済(けいざい)がよくなると予測(よそく)していた。
Chính phủ dự đoán rằng trong năm nay nền kinh tế sẽ tốt lên.

明日こそ勉強するぞ!
Ngày mai tôi nhất định sẽ học.

今度(こんど)こそ試合(しあい)()ちたいです。
Chúng tôi muốn giành chiến thắng ngay trận tới.

 これこそわたしがずっとさがしていたものです。
Đây chính là cái mà tôi tìm suốt đó giờ.

(いま)こそ実行(じっこう)(うつ)すべきだ。
Chúng ta cần đưa vào thực hiện ngay bây giờ.

⑩『先日(せんじつ)はありがとう』
『いや、こちらこそ
 “Cảm ơn anh về việc hôm nọ”
 “Không, chính tôi mới phải cảm ơn anh mới phải”.

(かれ)こそその使命(しめい)にうってつけだ。
Chính anh ta là người thích hợp nhất cho sứ mệnh đó.

今年(ことし)こそがんばろう
Ngay năm nay chúng ta phải cố gắng thôi.

恋人(こいびと)(きみ)こそ(われ)(いのち)(うた)名前(なまえ)
Người yêu dấu ơi, em chính là tất cả của đời anh.

(きみ)がおおぜいの子供(こども)たちに(かこ)まれているのを()瞬間(しゅんかん)(きみ)こそ(ぼく)結婚(けっこん)すべき相手(あいて)だと(おも)った。
Trong khoảnh khắc khi nhìn thấy em được nhiều đứa bé vây lấy, anh đã nghĩ rằng chính em là người mà anh phải cưới.

*Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ~からこそ [chính vì]
Phân biệt からには/からこそ

Bài viết liên quan: