※Cách sử dụng:
- Động từ được chia ở thể ý hướng, diễn tả ý nghĩa “cho dù có muốn thực hiện điều đó nhưng cũng không thể làm được vì có lý do, nguyên do gì đó”. Có nghĩa là: Dù có muốn cũng không được – Dẫu có muốn cũng không thể
- Động từ đứng trước và sau「にも」là một. Phía trước chia ở thể ý hướng, phía sau chia ở thể khả năng.
- Cách nói này có xu hướng được sử dụng nhiều trong những trường hợp diễn tả sự biện minh, cái cớ, hoặc thể hiện cảm xúc, suy nghĩ tiêu cực.
- Ngữ pháp JLPT N1
※Dạng sử dụng:
Vよう +にも+Vない
※Ví dụ:
① 大切な電話が来ることになっているので、出かけようにも出かけられません。
Vì tôi đang chờ một cuộc điện thoại quan trong nên dẫu có muốn đi ra ngoài cũng không thể.
② なにしろ言葉が通じないのだから、道を聞こうにも聞けなくて困った。
Tôi đã rất khổ sở vì không biết ngôn ngữ nên dẫu có muốn cũng không thể hỏi đường được.
③ お金に困っている後輩から借金を頼まれて、断ろうにも断れなかった。
Cậu đàn em đang gặp khó khăn về tiền bạc nhờ cho mượn tiền nên dẫu có muốn từ chối cũng không được.
④ 早く電話をかけようにも、近くに電話がなくてかけられなかったのです。
Dù có muốn gọi điện sớm nhưng gần đó không có điện thoại nên không thể gọi được.
⑤ 熱があって頭痛もし、朝、起きようにも起きられなかった。
Tôi bị sốt, đau đầu nên sáng nay có muốn dậy cũng không nổi.
⑥ こんなにたくさんあるのでは、覚えようにも覚えられない。
Nhiều thế này thì có muốn nhớ hết cũng không thể nhớ nổi.
⑦ 停電でエレベーターが止まり、中の人は出ようにも出られなかった。
Thang máy bị dừng do cúp điện nên những người trong đó có muốn ra ngoài cũng không ra được.
⑧ 行こうにも行けない。
Có muốn đi cũng không đi được.
⑨ 彼女はものを言うにも息がつけません。
Cô ấy có muốn nói nhưng cũng không còn hơi sức để mà nói.
⑩ 新聞の募集広告に応募しようにも、切手代どころか封筒を買う金もないという始末です。
Dù có muốn ứng tuyển quảng cáo trên báo nhưng tôi thậm chí còn không có tiền để mua tem và phong thư để gửi nữa.
⑪ 彼女は頭を上げようにも上げられなかった。
Cô ấy thậm chí còn không dám ngẩng đầu lên nữa.
⑫ 逮捕令状の発給を請求しようにも、根拠となるものがなんにもないのだ。
Dù có muốn ra lệnh bắt giữ nhưng chúng ta không có bất kỳ chứng cứ nào cả.
⑬ たとえ飛んでいる飛行機が途中で故障なんかしたら、降りようにも降りられないだろう。
Giả sử một chiếc máy bay đang bay gặp sự cố giữa chừng thì chúng ta có muốn xuống cũng không được.
⑭ 彼女は懇願するような眼差しで父親を見上げた。その眼差しはなにか言おうにも口から出てこない言葉以上に、彼女を取り成してくれた。
Cô ấy ngước lên nhìn cha với ánh mắt cầu xin. Và ánh mắt đó còn hiệu quả hơn cả việc cô ấy định nói gì đó nhưng không thể.
⑮ ジェイクを呼ぼうにも声が出なかった。
Tôi cố gắng gọi Jake nhưng không thành tiếng.